![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Từ điển chứng khoán Chủ đề F
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.59 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CHỦ ĐỀ FTài liệu giúp các bạn học ngành chứng khoán bổ sung kiến thức tiếng Anh chuyên ngành của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ điển chứng khoán Chủ đề F Từ điển chứng khoánChủ đề F FACE-AMOUNT CERTIFICATE COMPANY: Công ty phát hành chứng chỉ theo mệnh giá Chứng chỉ (công cụ nợ) do công ty đầu tư phát hành cam kết trả cho nhà đầu tư một số tiền như đã công bố (mệnh giá) vào thời điểm ấn định. Nhà đầu tư cho chứng chỉ (mua chứng chỉ) từng số tiền theo từng giai đoạt hoặc trả một lần tiền. FACE-AMOUNT CERTICATE: Chứng chỉ theo mệnh giá Loại trái phiếu nợ của công ty chuyên phát hành chứng chỉ theo mệnh giá, một trong ba loại quỹ hỗ tương đầu tư được đạo luật Investment Company Act of 1940 giải thích rõ. Sở hữu chủ trả cho nhà phát hành theo từng thời kỳ và người phát hành hứa sẽ trả cho người mua theo mệnh giá khi đáo hạn hay trị giá bỏ cuộc (surrender value) nếu như chứng chỉ được giao lại trước thời hạn. FACE VALUE: Mệnh giá Trị giá trái phiếu, tín phiếu (note), thế chấp hay các chứng khoán đã có ghi trên chứng chỉ hay công cụ đó. Trái phiếu công ty thường được phát hành với mệnh giá $1.000. Trái phiếu đô thị với mệnh giá $5.000,trái phiếu nhà nước liên bang $10.000. Mặcdù giá trị trái phiếu biến động từ lúc phát hành đến lúc thu hồi, nhưng nó vẫn được thu hồi theo mệnh giá khi đáo hạn, trái chủ thường nhận được một chênh lệch nhỏ thêm vào mệnh giá là trị giá căn cứ trên đó để tính lãi suất. Vì thế trái phiếu 10% lãi suất với mệnh giá $1000 thì tráichủ có tiền lãi là $100 mỗi năm. Mệnh giá còn được gọi là Par Value hayNominal Value.FACILITIMES MANAGEMENT: Điều hành phương tiện Hoạt động của phòng xửlý dữ kiện của ngân hàng phục vụ do bên thứ 3 thực hiện, thông thường là theothoả thuận hợp đồng trong nhiều năm. Điều nay giúp cho ngân hàng bớt đượcgánh nặng phải duy trì một hệ thống hợp máy vi tính và để cạnh tranh với cáccông ty khác trong lãnh vực chuyên môn xử lý dữ kiện, đồng thời giúp cho ngânhàng dễ dàng đáp ứng đầy đủ quy định về an toàn EDP.FIREWALLS: Luật lệ phòng ngừa Luật lệ nói về việc để riêng phần bao tiêuchứng khoán của một ngân hàng ra khỏi các hoạt động thu gom và cho vay sốký thác. Luật lệ này bao gồm việc giới hạn chia sẻ thông tin giữa ngân hàng vàđồng ngân hàng của nó có chứng khoán phát hành, các quy định về chia riêngnhân viên và giới hạn số chứng khoán bán cho khách hàng ngân hàng.FIRM COMMITMENT: Cam kết chắc chắn. Thoả thuận bao tiêu chứng khoántheo đó ngân hàng đầu tư mua đứt chứng khoán của nhà phát hành để cungứng ra công chúng, còn gọi là firm commitment underwriting (cam kết chắc chắnbao tiêu). Người bao tiêu, tức là ngân hàng đầu tư như theo thoả thuận gọi nhưthế sẽ kiếm được lợi nhuận do chênh lệch giữa giá mua với giá đã được ấn địnhtheo giá cạnh tranh hay giá thương lượng - và giá cung ứng cho công chúng (giábán ra thị trường). Bao tiêu có cam kết chắc chắn khác với các thoả thuận cóđiều kiện để phân phối chứng khoán, trái phiếu, như cam kết ủng hộ và cam kếtlàm hết sức mình. Từ ngữ bao tiêu thường không dùng trong các cam kết cóđiều kiện như thế, nó chỉ được dùng chính xác trong bao tiêu có cam kết chắcchắn, đôi khi gọi là thoả mua.FIRM ORDER: Đặt hàng cố định Cung ứng để bán hàng hoá hay dịch vụ trongmột giai đoạt quy định. Nếu người mua chấp nhận sự cung ứng trong thời gianquy định thì người bán buộc phải bán theo các điều khoản đã đưa ra. Ngược lại,nếu người mua không chấp nhận (trả lại) thì việc cung ứng của người bán khôngcòn hiệu lực.FIRM QUOTE: Báo giá cố định Danh từ ngành chứng khoán liên quan đến giáđặt mua lố tròn hay giá cung ứng chứng khoán do người tạo thị trường (marketmaker) đưa ra và không đồng nhất với bản định giá danh nghĩa (hay định giátạm thời) (nominal quote-subject quote). Theo luật lệ thực hiện của NationalAssociation of Securitises Dealers (NASD) các bản định giá cần thương thảohay xem xét lại nhiều hơn để đồng nhất với bản định giá danh nghĩa.FIRREA: Luật cải tổ cơ chế công ty tài chínhFIRST BOARD: Bảng thứ nhất Ngày tháng giao hợp đồng futures do ChicagoBoard of Trade và các thị trường futures thiết lập.FIRST CALL DATE: Thời điểm có lệnh gọi thứ nhất- Thời điểm có lệnh gọi đầutiên Ngày đầu tiên ấn định trong giao kèo của công ty hay trong hợp đồng tráiphiếu đô thị theo đó một phần hay toàn bộ trái phiếu đô thị được thu hồi với giáđã ấn định. Thí dụ, trái phiếu XYZ đáo hạn năm 2010 có thể có lệnh thứ nhất vàongày 1-5-1993, có nghĩa là nếu XYZ muốn, XYZ có thể trả dứt điểm cho cổ đôngbắt đầu từ ngày tháng đó năm 1993. Các broker môi giới trái phiếu định giá cáchoa lợi của trái phiếu như thế bằng cả hai hoa lợi: hoa lợi khi đáo hạn (tức năm2010) và hoa lợi đến khi có lệnh gọi (1993).FIRST- CLASS PAPER: Chứng từ (giấy nợ) cấp cao nhất, loại 1 Cũng còn gọi làFine paper, chi phiếu hay hối phiếu được rút ở Ngân hàng hay Trung Tâm TàiChánh chính (trọng yếu nhất, cấp cao nhất ).%FIXED ECHANGE RATE: Tỷ giá hối đoái cố định Tỷ giá hối đoái đã định giữatiền tệ các nước. Tại h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ điển chứng khoán Chủ đề F Từ điển chứng khoánChủ đề F FACE-AMOUNT CERTIFICATE COMPANY: Công ty phát hành chứng chỉ theo mệnh giá Chứng chỉ (công cụ nợ) do công ty đầu tư phát hành cam kết trả cho nhà đầu tư một số tiền như đã công bố (mệnh giá) vào thời điểm ấn định. Nhà đầu tư cho chứng chỉ (mua chứng chỉ) từng số tiền theo từng giai đoạt hoặc trả một lần tiền. FACE-AMOUNT CERTICATE: Chứng chỉ theo mệnh giá Loại trái phiếu nợ của công ty chuyên phát hành chứng chỉ theo mệnh giá, một trong ba loại quỹ hỗ tương đầu tư được đạo luật Investment Company Act of 1940 giải thích rõ. Sở hữu chủ trả cho nhà phát hành theo từng thời kỳ và người phát hành hứa sẽ trả cho người mua theo mệnh giá khi đáo hạn hay trị giá bỏ cuộc (surrender value) nếu như chứng chỉ được giao lại trước thời hạn. FACE VALUE: Mệnh giá Trị giá trái phiếu, tín phiếu (note), thế chấp hay các chứng khoán đã có ghi trên chứng chỉ hay công cụ đó. Trái phiếu công ty thường được phát hành với mệnh giá $1.000. Trái phiếu đô thị với mệnh giá $5.000,trái phiếu nhà nước liên bang $10.000. Mặcdù giá trị trái phiếu biến động từ lúc phát hành đến lúc thu hồi, nhưng nó vẫn được thu hồi theo mệnh giá khi đáo hạn, trái chủ thường nhận được một chênh lệch nhỏ thêm vào mệnh giá là trị giá căn cứ trên đó để tính lãi suất. Vì thế trái phiếu 10% lãi suất với mệnh giá $1000 thì tráichủ có tiền lãi là $100 mỗi năm. Mệnh giá còn được gọi là Par Value hayNominal Value.FACILITIMES MANAGEMENT: Điều hành phương tiện Hoạt động của phòng xửlý dữ kiện của ngân hàng phục vụ do bên thứ 3 thực hiện, thông thường là theothoả thuận hợp đồng trong nhiều năm. Điều nay giúp cho ngân hàng bớt đượcgánh nặng phải duy trì một hệ thống hợp máy vi tính và để cạnh tranh với cáccông ty khác trong lãnh vực chuyên môn xử lý dữ kiện, đồng thời giúp cho ngânhàng dễ dàng đáp ứng đầy đủ quy định về an toàn EDP.FIREWALLS: Luật lệ phòng ngừa Luật lệ nói về việc để riêng phần bao tiêuchứng khoán của một ngân hàng ra khỏi các hoạt động thu gom và cho vay sốký thác. Luật lệ này bao gồm việc giới hạn chia sẻ thông tin giữa ngân hàng vàđồng ngân hàng của nó có chứng khoán phát hành, các quy định về chia riêngnhân viên và giới hạn số chứng khoán bán cho khách hàng ngân hàng.FIRM COMMITMENT: Cam kết chắc chắn. Thoả thuận bao tiêu chứng khoántheo đó ngân hàng đầu tư mua đứt chứng khoán của nhà phát hành để cungứng ra công chúng, còn gọi là firm commitment underwriting (cam kết chắc chắnbao tiêu). Người bao tiêu, tức là ngân hàng đầu tư như theo thoả thuận gọi nhưthế sẽ kiếm được lợi nhuận do chênh lệch giữa giá mua với giá đã được ấn địnhtheo giá cạnh tranh hay giá thương lượng - và giá cung ứng cho công chúng (giábán ra thị trường). Bao tiêu có cam kết chắc chắn khác với các thoả thuận cóđiều kiện để phân phối chứng khoán, trái phiếu, như cam kết ủng hộ và cam kếtlàm hết sức mình. Từ ngữ bao tiêu thường không dùng trong các cam kết cóđiều kiện như thế, nó chỉ được dùng chính xác trong bao tiêu có cam kết chắcchắn, đôi khi gọi là thoả mua.FIRM ORDER: Đặt hàng cố định Cung ứng để bán hàng hoá hay dịch vụ trongmột giai đoạt quy định. Nếu người mua chấp nhận sự cung ứng trong thời gianquy định thì người bán buộc phải bán theo các điều khoản đã đưa ra. Ngược lại,nếu người mua không chấp nhận (trả lại) thì việc cung ứng của người bán khôngcòn hiệu lực.FIRM QUOTE: Báo giá cố định Danh từ ngành chứng khoán liên quan đến giáđặt mua lố tròn hay giá cung ứng chứng khoán do người tạo thị trường (marketmaker) đưa ra và không đồng nhất với bản định giá danh nghĩa (hay định giátạm thời) (nominal quote-subject quote). Theo luật lệ thực hiện của NationalAssociation of Securitises Dealers (NASD) các bản định giá cần thương thảohay xem xét lại nhiều hơn để đồng nhất với bản định giá danh nghĩa.FIRREA: Luật cải tổ cơ chế công ty tài chínhFIRST BOARD: Bảng thứ nhất Ngày tháng giao hợp đồng futures do ChicagoBoard of Trade và các thị trường futures thiết lập.FIRST CALL DATE: Thời điểm có lệnh gọi thứ nhất- Thời điểm có lệnh gọi đầutiên Ngày đầu tiên ấn định trong giao kèo của công ty hay trong hợp đồng tráiphiếu đô thị theo đó một phần hay toàn bộ trái phiếu đô thị được thu hồi với giáđã ấn định. Thí dụ, trái phiếu XYZ đáo hạn năm 2010 có thể có lệnh thứ nhất vàongày 1-5-1993, có nghĩa là nếu XYZ muốn, XYZ có thể trả dứt điểm cho cổ đôngbắt đầu từ ngày tháng đó năm 1993. Các broker môi giới trái phiếu định giá cáchoa lợi của trái phiếu như thế bằng cả hai hoa lợi: hoa lợi khi đáo hạn (tức năm2010) và hoa lợi đến khi có lệnh gọi (1993).FIRST- CLASS PAPER: Chứng từ (giấy nợ) cấp cao nhất, loại 1 Cũng còn gọi làFine paper, chi phiếu hay hối phiếu được rút ở Ngân hàng hay Trung Tâm TàiChánh chính (trọng yếu nhất, cấp cao nhất ).%FIXED ECHANGE RATE: Tỷ giá hối đoái cố định Tỷ giá hối đoái đã định giữatiền tệ các nước. Tại h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đầu tư chứng khoán các loại hình cổ phiếu tìm hiểu cổ phiếu kĩ năng chơi cổ phiếu nghệ thuật chơi cổ phiếuTài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 576 12 0 -
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 313 0 0 -
Làm giá chứng khoán qua những con sóng nhân tạo
3 trang 299 0 0 -
Luật chứng khoán Nghị định số 114/2008/NĐ - CP
10 trang 242 0 0 -
Nhiều công ty chứng khoán ngược dòng suy thoái
6 trang 209 0 0 -
Quản trị danh mục đầu tư: Cổ phiếu-Chương 1: Mô hình C.A.P.M
63 trang 161 0 0 -
Giải thuật ngữ Chứng khoán, Môi giới, Đầu tư
217 trang 150 0 0 -
12 trang 118 0 0
-
Ebook 9 quy tắc đầu tư tiền bạc để trở thành triệu: Phần 1
125 trang 116 0 0 -
Vài nét về chân dung ông trùm dầu mỏ quốc tế
7 trang 101 0 0