Danh mục

Từ điển chứng khoán Chủ đề M

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 161.37 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chủ đề M Tài liệu giúp các bạn học ngành chứng khoán bổ sung kiến thức tiếng Anh chuyên ngành của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ điển chứng khoán Chủ đề MTừ điểnchứng khoánChủ đề MMARKET ECONOMY: Kinh tế thị trường. Nền kinh tế nơi giao dịch thươngmại phần lớn nằm trong lãnh vực tư. Vốn, lao động, nguyên vật liệu v.v...phần lớn được phân bố theo cùn và cầu và sự can thiệp của nhà nước vàogiá cả và các hoạt động kinh tế ở mức độ tối thiểu. Tuy nhiên trong thực tế,sự can thiệp của nhà nước trong thị trường thương mại là vấn đề của mứcđộ. Theo mức độ tối thiểu, tất cả Nhà nước đều thiết lập các tiêu chuẩnmôi trường, sức khoẻ và lao động, điều chỉnh một vài giá cả trong lãnh vựccông.MARKET IF TOUCHED ORDER (MIT): Mua bán khi lệnh đến mức. Lệnhđến mức mua bán. Lệnh mua hay bán chứng khoán hay hàng hoá ngay khiđạt đến giá thị trường đã định trước, tới điểm này nó trở thành lệnh thị. Khibắp đang bán giá $4,75/bashel một người nào đó có thể tham gia thịtrường nếu Lệnh Đến Mức để mua là $4,50. Ngay khi giá giảm còn $4,50hợp đồng sẽ được mua với danh nghĩa khách hàng theo bất cứ giá thịtrường nào đang hiện hành khi lệnh được thực hiện.MARKET INDEX: Chỉ số thị trường. Các con số tiêu biểu cho các trị giánghiêng về thành tố nào đó tạo nên chỉ số. Thí dụ, chỉ số thị trường chứngkhoán thì nghiêng về phần giá cả và số cổ phần đang hiện hành (do cổđông và người mua giữ) của các loại chứng khoán. Chỉ số chứng khoánStandard and Poors 500 là một trong những chỉ số thông dụng nhất,nhưng vẫn có vô số các chỉ số khác theo dõi chứng khoán trong các nhómcông nghiệp khác nhau.MARKET INDEX DEPSIT: Ký thác theo chỉ số thị trường. Tài khoản tiếtkiệm hay chứng chỉ ký thác trả lãi suất theo chỉ số hàng hoá hay chỉ số thịtrườngMARKET LEADER: Công ty hàng đầu trong thị trường. Một công ty có thịphần lớn nhất trong một ngành công nghiệp. Công ty hàng đầu ấn định giácả của ngành và tiêu chuẩn dịch vụ bằng cách đặt một khuôn mẫu chongành công nghiệp.MARKET LETTER: Bản tin thị trường. Bản tin cung cấp cho khách hàngcông ty môi giới hay bản viết của một nhà phân tích đầu tư độc lập, đãđăng ký với SEC như là một cố vấn đầu tư và bán các bản tin cho ngườiđăng ký mua. Các bản tin này ước định chiều hướng lãi suất, kinh tế, và thịtrường nói chung. Bản tin của công ty môi giới đăng lại các đề xuất củacác phòng ban nghiên cứu thuộc công ty. Các bản tin độc lập tuỳ thuộc cátính của người viết - thí dụ, chỉ tập trung vào chứng khoán đang tăng giáhay các đề nghị của họ dựa trên phân tích kỹ thuật bản đánh giá Hulbert làbản đánh giá thuộc thể loại này.MARKET MARKER: Nhà tạo thị trường. Người sẵn sàng đứng ra thực thicác lệnh mua và bán theo danh nghĩa khích hàng hay cho tài khoản củariêng ông ta, hay theo sổ ghi nhận các lệnh mua bán. Nhà tạo thị trường làmột người nào đó chấp nhận rủi ro mua bán bằng chấp nhận sở hữu tàisản được mua bán, và thực thi các giao dịch mua bán theo giá đã thôngbáo trong công chứng. Chênh lệch giữa giá đặt mua và giá đặt bán củanhà tạo thị trường không quá lớn để phải loại trừ các giao dịch mua bántheo giá đã báo. Trong thị trường có tổ chức. như thị trường chứng khoánhay thị trường hợp đồng Futures nhà tạo thị trường (được cơ quan nhànước hay chính trị trường cấp giấy phép. . Xem make a Market.MARKET-NOT-HELD ORDER (MARKET NH): Lệnh tự do quyết định.Lệnh thị có tầm mức lớn về số lượng chứng khoán cho phép broker tại sànmua bán được tự do quyết định về giá cả hoặc định thời điểm thực hiệnlệnh thị.MARKET ORDER: Lệnh thị. Lệnh mua hay bán chứng khoán với giá tốt.nhất đang có. Hầu hết các lệnh được thực hiện trên thị trường chứngkhoán đều là lệnh thị.MARKET OUT CLAUSE: Mua bán ngoài điều khoản. Điều khoản giải toảđôi lúc được ghi vào thoả thuận bao tiêu theo loại cam kết, chắc chắn, cơbản là cho phép người bao tiêu không bị rằng buộc với cam kết mua nếunhư có các biến chuyển phát triển ngược chiều quan trọng (phát triểnkhông lợi) làm ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán trái phiếu nóichung. Việc này hiếm thấy ở các nhà ngân hàng đầu tư lớn, họ ít khi viếtouts (các ngoại lệ) tăng các thoả thuận vì trị giá của bàn cam kết của họlà một vấn đề được quan tầm tối đa (giá trị bản cam kết được đặt lên hàngđầu).MARKET PRICE: Giá thị trường.Giá được báo cáo sau cùng của chứng khoán được bán trên một thịtrường. Đối với chứng khoán trái phiếu bán trên thị trường ngoài danhmục, các giá đặt bán và giá đặt mua hiện hành được phối hợp vào mộtthời điểm đặc biệt sẽ tạo ra giá thị trường cho chứng khoán. Đối với chứngkhoán không được mua bán tích cực, nhà định giá (kiểm định viên) haycác nhà phân tích có thể xác định giá thị trường loại chứng khoán này khicần - thí dụ như để thanh lý một tài sản. Trong thế giới kinh doanh chung,giá thị trường ám chỉ giá đã được bên mua và bên bán đồng ý về một sảnphẩm hay dịch vụ và được xác định bằng số cùng và cầu.MARKET RATE OF INTEREST: Lãi suất thị trường.1 . lãi suất được xác định bằng số cung và cầu ngân quỹ t ...

Tài liệu được xem nhiều: