Danh mục

Từ điển chứng khoán Chủ đề O

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 162.12 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 'từ điển chứng khoán chủ đề o', tài chính - ngân hàng, đầu tư chứng khoán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ điển chứng khoán Chủ đề O Từ điển chứng khoán Chủ đề O OFFER BY PROSPECTUS: Cung ứng bằng tập quảng bá. Xem Inital public Offering OFFER DOCUMENT: Tài liệu về cung ứng tiếp quản. Thông báo của công ty đến cổ đông bao gồm các chi tiết giá đặt mua để tiếp quản của công ty khác. Thông báo cho biết giá mỗi cổ phần và giải thích mục tiêu tiếp quản sẽ đem lợi như thế nào cho cổ đông. OFFER FOR SALE: Cung ứng để bán. Xem Inital public Offering OFFER LIST: Danh sách để nghị riêng. Trong thương lượng mậu dịch quốc tế, danh sách các sản phẩm không lệ thuộc vào thương lượng, hay sản pơhẩm có thuế quan được giảm hay huỷ bỏ. OFFERING: Cung ứng ra công chúng: Xem public Offering OFFERING CIRCULAR: Tài liệu về cung ứng. Xem Prospectus. OFFERING DATE: Ngày tháng (thời điểm) cung ứng. Thời điểm chứng khoán hay trái phiếu đầu tiên được bán ra công chúng. Xem: Dated Date, Public Offering. OFFERING PRICE: Giá cung ứng. Giá mỗi cổ phần lúc chứng khoán trái phiếu mới (lần đầu ) được cung ứng hay cung ứng lần thứ hai để bán ra công chúng. Thí dụ, nếu chứng khoán XYZ mới phát hành được định giá là $ 40/cổ phần thì giá cung ứng $40. Khi cổ phần quỹ hỗ tương đầu tư đã có trong dân chúng, cổ phần được bán với trị giá thuần tài sản cũng gọi là giá cung ứng hay giá đặt bán công với chi phí bán nếu có. Trong quỹ không phí, giá cung ứng bằng với trị giá tài sản thuần. Trong quỹ có tính phí, phí tính được cộng vào trị giá tài sản thuần để có giá cung ứng. Xem Offer OFFRING SCALE: Giá cung ứng theo tỉ lệ thời hạn. Giá của loại trái phiếu có ngày đáo hạn khác nhau do nhà bao tiêu cung ứng ra công chúng. Giá cung ứng này cùng có thể diễn đặt bằng từ ngữ: hoa lợi khi đáo hạn. OFFER WANTED (OW): Thông báo cần người cung ứng (cần mua). Bố cáo của một người có khả năng mua chứng khoán cho biết ông ta đang tìm một người có khả năng cung ứng chứng khoán. Chữ viết tắt OW thường thấy trong Tờ Hồng (tờ liệt kê chứng khoán) và Tờ Vàng (liệt kê trái phiếu công ty) được NQB phát hành dành cho loại chứng khoán trái phiếu do người buôn bán trên Thị Trường Ngoài Danh Mục mua bán. Xem Bid Wanted. OFFICIAL LIST: Danh sách chính thức. Trong thị trường chứng khoán, danh sách chứng khoán mua bán trên thị trường cấp một, còn gọi thị trường chính. Danh sách chính thức được phát hành hằng ngày cùng với thông báo về các giao dịch mua bán trong suốt một ngày hành chính. Danh sách bao gồm giá chứng khoán, số phất hành mới, thời điểm có cổ tức.v.v... OFFICIAL NOTICE OF SALE: Bố cáo chính thức về thương vụ bán. Bố cáo của chính quyền đô thị mời ngân hàng đầu tư đệ trình cuộc đấu thầu cạnh tranh cho việc phát hành trái phiếu sắp tới. Bố cáo cho biết tên của viên chức đô thị để biết thêm chi tiết và cho biết các thông tin cơ bản về việc phát hành như mệnh giá và các điều kiện quan trọng. Báo Bond Buyer thưòng đăng các như cáo như thế. OFFICIAL STAFF COMMENTRY: Chú giải của Ban Cán Bộ. Bản chủ giải được Ban Cán Bộ Nhà Nước soạn thảo nhằm giải thích các vấn đề trong những phần quan trọng của luật lệ bảo vệ người tiêu dùng. OFFICIAL STATEMENT: Báo cáo chính thức. Bản báo cáo chi tiết để phát hành trái phiếu đô thị. Thông báo tài chính của nhà nước đang hoạt động cung ứng trái phiếu đô thị trong đó có ghi mục đích của việc phát hành và nhà đầu tư sẽ được chi trả lại như thế nào. Báo cáo chính thức cho biết rõ các thông tin thích đáng về tình trạng tài chính của nhà phát hành OFFICIAL STAEMENT: Báo cáo của viên chức, báo cáo chính thức. Xem legal Opinion. OFFSET: Bù đắp, bù trừ, cân đối. Thanh toán hợp đồng Option Kế toán : 1. Số lượng tương đương hay số cân bằng ngược với số lượng khác bên phần đối xứng trong cùng số cái hay trong sổ cái tài khoản khác. Xem Absorbed. 2. Số lượng làm triệt tiêu hay giảm một món nợ. Ngân hàng: 1. Quyền hợp pháp của ngân hàng giữ lại quỹ ký thác để trang trải cho số tiền cho vay không được trả - gọi là quyền bù lỗ (right of offset). 2. Con số chứa trong thẻ ngân hàng kết hợp với mã số do người giữ thẻ nhớ sẽ tiêu biểu cho số chứng minh của người ký thác - gọi là Pan- Pin Pari. Chứng khoán, trái phiếu, hàng hoá, hợp đồng option: Chấm dứt giao dịch liên quan đến mua hay bán một option có cùng những đặc điểm khi đã nắm giữ một hợp đồng. Bảo hộ giá, như bán khống (bán chứng khoán vay mượn) một chứng khoán OPTION: Hợp đồng mua hoặc bán dựa vào giá cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số. Tổng quát : quyền mua và bán tài sản đổi lại để được một số trên dựa trên thoả thuận. Nếu quyền này không được thực hiện sau một thời khoản ấn định, hợp đồng option đáo hạn và người mua option sẽ thiệt mất tiền. Xem : Exercise. Chứng khoán trái phiếu : thoả thuận giao dịch chứng khoán trái phiếu liên quan mật thiết với chứng khoán, hàng hoá hay chỉ số chứng khoán. Hợp đồng option được mua bán trên nhiều thị trường. 1. Call option cho người mua quyền được mua 100 cổ phần của chứng khoán cơ sở với giá cố định trước thời điểm được ...

Tài liệu được xem nhiều: