Danh mục

Từ điển chứng khoán Chủ đề S

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 118.93 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chủ đề S Tài liệu giúp các bạn học ngành chứng khoán bổ sung kiến thức tiếng Anh chuyên ngành của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ điển chứng khoán Chủ đề STừ điển chứngkhoánChủ đề SSECOND-PREFERRED STOCK: Chứng khoán ưu đãi hạng nhì. Chứngkhoán ưu đãi dưới mức chứng khoán ưu đãi khác liên quan đến quyền ưutiên được cổ tức và tài sản khi thanh lý. Cổ phần ưu đãi hạng nhì thườngđược phát hành kèm đặc tính khả hoán hay chứng chỉ đặc quyền muachứng khoán warrant để thêm phần hấp dẫn nhà đầu tư. Xem : JuniorSecurity, Preferred Stock, Prior- Preferred Stock, Subscription Warrant.SECOND ROUND: Vòng nhì. Giai đoạn trung gian của tài trợ vốn mạohiểm venture capital - vốn đầu tư liều lĩnh tiếp theo sau tiền đầu tư gốc (seed money, hay tiền đầu tư ban đầu start - up) và các giai đoạn vòng đầutrước giai đoạn lưng chừng (mezzanine level), khi công ty đã đến điểmchín mùi để thành một công ty tiếm quyền (mua đứt một công ty khác bằngtiền vay - leveraged buyout - mua đứt có đòn bẩy tài chánh) bằng ban quảnlý hay bằng việc cung ứng đầu tiên cổ phần ra công chúng ( IPO ) - InitialPublic Offering.SECONDARY DISTRIBUTION: Phân phối cấp hai. Bán ra công chúng sốchứng khoán trái phiếu đã phát hành trước đây do các nhà đầu tư lớnthường là các công ty, tổ chức hay những công ty được sát nhập đang giữ,nó khác với chứng khoán trái phiếu mới phát hành hay phân phối đầu tiên,lúc này người bán là công ty phát hành. Giống như cung ứng đầu tiên, việccung ứng lần thứ nhì cũng do Ngân Hàng Đầu Tư xử lý, hoặc là một mìnhhay cùng nhóm bao tiêu nghĩa là họ mua của người bán với giá thoả thuậnsau đó bán lại số chứng khoán trái phiếu đó, thỉnh thoảng với sự giúp đỡcủa nhóm bán, với giá cung ứng ra công chúng cao hơn để kiếm lợi nhuậnchênh lệch gọi là spread. Bởi vì việc cung ứng phải đăng ký với nhà nước,nên nhà quản lý nhóm bao tiêu củng cố hay giữ giá thị trường một cáchhợp pháp bằng cách đặt mua ( đấu thầu ) cổ phần trong thị trường tự do(thị trường mở rộng). Người mua chứng khoán cung ứng theo cách nàykhông phải trả hoa hồng vì tất cả giá phí do người bán chịu.Nếu loại chứng khoán có liên quan này được liệt kê thì bảng tổng hợp sẽthông báo việc phát hành suốt ngày mua bán, mặc dù lúc đó việc cung ứngchưa được thực hiện cho đến khi thị trường đóng cửa. Trong lịch sử phânphối lần thứ hai cấp độ thật lớn có trường hợp cung ứng của FordFoundation về chứng khoán công ty Ford Motor năm l956( khoảng $658triệu ) do 7 công ty xử lý theo thoả hiệp liên kết quản lý và số bán cổ phầncủa Howard Hughes ($566 triệu) thông qua Merrill Lynch, Pierce, Fenner &Smith năm 1966. Một hình thức tương tự với phân phối lần thứ 2 được gọilà cung ứng đặc biệt (special offering), nó giới hạn số thành viên của NYSEvà hoàn tất trong ngày mua bán. Xem: Exchange Distribution, RegisteredSecondary Offering, Securities and Exchange Commission Rules 144 and237.SECONDARY EXCHANGE MARKET(SEM) : Thị trường hối đoái cấphai(thứ cấp). Thị trường không chính thức của hối đoái trong quốc gia cóhệ thống tỷ giá hối đoái kép (dual - exchange - rate system). SEM là thịtrường hợp pháp nhưng có tỷ giá dành cho loại giao dịch không được ưutiên, không thuận lợi bằng tỷ giá hối đoái chính thức dành cho các giaodịch mua bán được ưu đãi. Trong quốc gia đang phát triển tiền của côngnhân từ nước ngoài gởi về thường thường được chuyển đổi theo SEM.SECONDARY LIABILITY: Nợ thứ cấp( cấp hai). Nợ hợp pháp phụ thuộc,thí dụ nợ của người bối thự khi hối phiếu không được chi trả hay khi ngườiviết hối phiếu không trả được nợ. Xem Contingent Liability.SECONDARY MARKET: Thị trường Cấp II.l. Thị trường chứng khoán và thị trường ngoài danh mục nơi chứng khoánđược mua và bán tiếp theo sau lần phát hành đầu tiên(phát hành gốc) tứclà lần thực hiện ở Thị Trường Cấp I. Số tiền thu được ở Thị Trường cấp IIthuộc về người mua bán và nhà đầu tư chứ không thuộc về công ty đầu tyđầu tiên phát hành chứng khoán trái phiếu.2.Thị trường nơi mua bán các công cụ thị trường tiền tệ ngắn hạn giữa cácnhà đầu tư.SECONDARY MORTGAGE MARKET: Thị Trường Thế Chấp Cấp II. Muabán, trao đổi số tiền vay có thế chấp đang hiện hành và chứng khoán tráiphiếu có thế chấp bảo đảm. Như thế người cho vay gốc (đầu tiên) có thểbán số cho vay trong danh mục đầu tư của mình để có tiền mặt cho vaythêm. Tiền vay có thế chấp của người cho vay được cơ quan nhà nước (ởHoa Kỳ như Federal Home Loan Morgage Corporation và Federal NationalMortgage Association) và các ngân hàng đầu tư mua. Các cơ quan vàngân hàng này đến lượt họ lập ra một thế chấp chung để gói gọn thànhchứng khoán có thế chấp bảo đảm sau đó bán cho nhà đầu tư, nó đượcgọi là Chứng khoán qua trung gian bảo đảm (Pass- Through Securities hayChứng Chỉ Dự Phần (Partcipation certificates). Vì thế Thị Trường ThếChấp Cấp II bao gồm tất cả các hoạt động bên ngoài Thị Trường Cấp I, nóđứng giữa người mua nhà và người cho vay có thế chấp đầu tiên.SECONDARY OFFERING: Cung ứng cấp hai. Xem SecondaryDistribution. SECONDA ...

Tài liệu được xem nhiều: