![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Từ điển chứng khoán Chủ đề V
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 102.81 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chủ đề VTài liệu giúp các bạn học ngành chứng khoán bổ sung kiến thức tiếng Anh chuyên ngành của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ điển chứng khoán Chủ đề VTừ điển chứngkhoánChủ đề V-WValue at RiskGiá trị tại mức rủi ro: Là một phương pháp xác định tính nhạycảm của danh mục đầu tư hay vị thế của một công ty bằng kỹthuật thốngkê theo thông số. Kỹ thuật này sử dụng thông tin thethời gian để dự đoán sự ảnh hưởng các sự kiện lệch chuẩn đốivới giá trị của việc nắm giữ và sự ảnh hưởng tổng hợp vào thunhập.VerbalBằng miệng: Là một lệnh hoặc một báo cáo miệng giữa các bêntrong một nghiệp vụ nào đó. Thực hiệnhay thi hành lệnh bằngmiệng phải tuân theo các văn bản của nghiệp vụ. Những văn bảnnày chính là sự bảo đảm.VolumeKhối lượng: Là tổng số cổ phần chứng khoán, trái phiếu hay cáccông cụ khác được mua bán trênmột thị trường nào đó. Số lượnggiao dịch được báo cáo hàng ngày. Các nhà phân tích kỹ thuậtrất quan tâm đến số lượng giao dịch vì nó có ảnh hưởng lớn tớigiá cả.Voting stockChứng khoán có quyền bầu cử: Cổ phần trong công ty cho cổđông có quyền bỏ phiếu và quyền ủy nhiệm. Cổ đông này cũngcó thể chuyển nhượng quyền bỏ phiếu cho một người khác vàgiữ lại quyền hưởng lợi nhuận.Vulture FundsQuỹ trục lợi: là các tổ chức đầu tư tập trung vào các tài sảnđang chiếm giữ, tài sản này có thể bị chiếm giữ do các hiểm họavề tài chính. Bản thân tài sản có thể không hư hỏng nhưng chủsở hữu đang cần gấp tiền mặt.Warehouse ReceiptGiấy chứng nhận lưu kho: là một loại chứng từ ám chỉ quyềnsở hữu của một loại hàng hóa tại một nhà kho hoặc một phươngtiện lưu giữ đã được chứng nhận.WarrantChứng khế: Từ này có nghĩa khác nhau khi sử dụng cho chứngkhoán và hàng hóa. Ðối với chứng khoán thì đây là một công cụphái sinh có ngày hết hạn và giá thực hiện cùng với một số điềukiện khác. Ðối với hàng hóa thì đây là biên nhận ám chỉ quyền sởhữu đối với một lô hàng cụ thể nào đó.Wash SaleBán rửa: Là một thươngvụ bán một chứng khoán hay công cụnào đó và tiếp theo là thương vụ mua mà chúng không đem lại lợiích kinh tế. Nghiệp vụ này được xem là nghiệp vụ hư cấu. Nó cóthể hiểu là tạo ra hoạt động mua bán giả tạo.WeakeningLàm suy yếu: Là thuật ngữ phòng hộ hoặc quản lý rủi ro, sửdụng để miêu tả mất mát tương đối gữa giữa thị trường cơ sở vàvòng quay phòng hộ. Thuật ngữ này ám chỉ rằng giá trị tiền mặt,hàng hóa hoặc thị trường giao ngay đang trở nên yếu đi so với thịtrường tương lai hoặc giao sau.WeightingTỷ trọng: Là khoản trị giá của một chứng khoán so với danh mụcđầu tư. Khoản giá trị này gắnliền với một tài sản, ngành hoặc mộtlĩnh vực cụ thể nào đó.Western AccountTài khoản kiểu Tây: là một tài khoản bảo lãnh đã phân chia. Cầnso sánh với tài khoản kiểu Ðông.Whole LoanNợ toàn phần: Là một tài sản thế chấp, có thể với mục đíchthương mại hoặc cư trú mà nó chưa được chứng khoán hóa.WideningMở rộng: Là một thuật ngữ thường được sử dụng trong các hoạtđộng phòng hộ hoặc quản lý rủi ro. Thuật ngữ này ám chỉ mộtmức chênh lệch gia tăng do sự khác biệt giữa thị trường tiền mặtcơ sở và thị trường tương lai. Từ này còn đề cập đến sự khácbiệt giữa hai tháng giao hàng khác nhau của hai hợp đồng tươnglai.WireabilityChứng khoán ghi sổ: Là loại chứng khoán phát hành dưới hìnhthức ghi sổ và được chi trả bằng điện chuyển tiền.WritesBán: thuật ngữ này diễn tả việc cấp hoặc bán lần đầu của mộtquyền chọn, có thể là quyền chọn bán hoặc mua.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ điển chứng khoán Chủ đề VTừ điển chứngkhoánChủ đề V-WValue at RiskGiá trị tại mức rủi ro: Là một phương pháp xác định tính nhạycảm của danh mục đầu tư hay vị thế của một công ty bằng kỹthuật thốngkê theo thông số. Kỹ thuật này sử dụng thông tin thethời gian để dự đoán sự ảnh hưởng các sự kiện lệch chuẩn đốivới giá trị của việc nắm giữ và sự ảnh hưởng tổng hợp vào thunhập.VerbalBằng miệng: Là một lệnh hoặc một báo cáo miệng giữa các bêntrong một nghiệp vụ nào đó. Thực hiệnhay thi hành lệnh bằngmiệng phải tuân theo các văn bản của nghiệp vụ. Những văn bảnnày chính là sự bảo đảm.VolumeKhối lượng: Là tổng số cổ phần chứng khoán, trái phiếu hay cáccông cụ khác được mua bán trênmột thị trường nào đó. Số lượnggiao dịch được báo cáo hàng ngày. Các nhà phân tích kỹ thuậtrất quan tâm đến số lượng giao dịch vì nó có ảnh hưởng lớn tớigiá cả.Voting stockChứng khoán có quyền bầu cử: Cổ phần trong công ty cho cổđông có quyền bỏ phiếu và quyền ủy nhiệm. Cổ đông này cũngcó thể chuyển nhượng quyền bỏ phiếu cho một người khác vàgiữ lại quyền hưởng lợi nhuận.Vulture FundsQuỹ trục lợi: là các tổ chức đầu tư tập trung vào các tài sảnđang chiếm giữ, tài sản này có thể bị chiếm giữ do các hiểm họavề tài chính. Bản thân tài sản có thể không hư hỏng nhưng chủsở hữu đang cần gấp tiền mặt.Warehouse ReceiptGiấy chứng nhận lưu kho: là một loại chứng từ ám chỉ quyềnsở hữu của một loại hàng hóa tại một nhà kho hoặc một phươngtiện lưu giữ đã được chứng nhận.WarrantChứng khế: Từ này có nghĩa khác nhau khi sử dụng cho chứngkhoán và hàng hóa. Ðối với chứng khoán thì đây là một công cụphái sinh có ngày hết hạn và giá thực hiện cùng với một số điềukiện khác. Ðối với hàng hóa thì đây là biên nhận ám chỉ quyền sởhữu đối với một lô hàng cụ thể nào đó.Wash SaleBán rửa: Là một thươngvụ bán một chứng khoán hay công cụnào đó và tiếp theo là thương vụ mua mà chúng không đem lại lợiích kinh tế. Nghiệp vụ này được xem là nghiệp vụ hư cấu. Nó cóthể hiểu là tạo ra hoạt động mua bán giả tạo.WeakeningLàm suy yếu: Là thuật ngữ phòng hộ hoặc quản lý rủi ro, sửdụng để miêu tả mất mát tương đối gữa giữa thị trường cơ sở vàvòng quay phòng hộ. Thuật ngữ này ám chỉ rằng giá trị tiền mặt,hàng hóa hoặc thị trường giao ngay đang trở nên yếu đi so với thịtrường tương lai hoặc giao sau.WeightingTỷ trọng: Là khoản trị giá của một chứng khoán so với danh mụcđầu tư. Khoản giá trị này gắnliền với một tài sản, ngành hoặc mộtlĩnh vực cụ thể nào đó.Western AccountTài khoản kiểu Tây: là một tài khoản bảo lãnh đã phân chia. Cầnso sánh với tài khoản kiểu Ðông.Whole LoanNợ toàn phần: Là một tài sản thế chấp, có thể với mục đíchthương mại hoặc cư trú mà nó chưa được chứng khoán hóa.WideningMở rộng: Là một thuật ngữ thường được sử dụng trong các hoạtđộng phòng hộ hoặc quản lý rủi ro. Thuật ngữ này ám chỉ mộtmức chênh lệch gia tăng do sự khác biệt giữa thị trường tiền mặtcơ sở và thị trường tương lai. Từ này còn đề cập đến sự khácbiệt giữa hai tháng giao hàng khác nhau của hai hợp đồng tươnglai.WireabilityChứng khoán ghi sổ: Là loại chứng khoán phát hành dưới hìnhthức ghi sổ và được chi trả bằng điện chuyển tiền.WritesBán: thuật ngữ này diễn tả việc cấp hoặc bán lần đầu của mộtquyền chọn, có thể là quyền chọn bán hoặc mua.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đầu tư chứng khoán các loại hình cổ phiếu tìm hiểu cổ phiếu kĩ năng chơi cổ phiếu nghệ thuật chơi cổ phiếuTài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 576 12 0 -
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 313 0 0 -
Làm giá chứng khoán qua những con sóng nhân tạo
3 trang 299 0 0 -
Luật chứng khoán Nghị định số 114/2008/NĐ - CP
10 trang 242 0 0 -
Nhiều công ty chứng khoán ngược dòng suy thoái
6 trang 209 0 0 -
Quản trị danh mục đầu tư: Cổ phiếu-Chương 1: Mô hình C.A.P.M
63 trang 161 0 0 -
Giải thuật ngữ Chứng khoán, Môi giới, Đầu tư
217 trang 150 0 0 -
12 trang 118 0 0
-
Ebook 9 quy tắc đầu tư tiền bạc để trở thành triệu: Phần 1
125 trang 116 0 0 -
Vài nét về chân dung ông trùm dầu mỏ quốc tế
7 trang 101 0 0