Tự học Hán ngữ hiện đại – Ôn tập bài 1-5
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 62.00 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
(1) Cách đặt câu hỏi:
● Dùng ma 嗎 (嗎): Nǐ hǎo ma? 嗎 嗎 嗎? (nễ hảo ma 嗎 嗎 嗎) = Anh (chị) khoẻ
không?
● Dùng bù 嗎:
– Nǐ hǎo bù hǎo? 嗎 嗎 嗎 嗎? (nễ hảo bất hảo) = Anh (chị) khoẻ không?
– Tiānqì lěng bù lěng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎? (thiên khí lãnh bất lãnh) = Trời có lạnh
không?
● Dùng zěnme yàng 嗎 嗎 嗎 (chẩm ma dạng 嗎 嗎 嗎: như thế nào):
– nǐ àirén zěnme yàng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ ái nhân chẩm ma dạng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)?...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tự học Hán ngữ hiện đại – Ôn tập bài 1-5 Tự học Hán ngữ hiện đại – ôn tập bài 15 Vietsciences– Lê Anh Minh 2006 < về trang chính > Cần nhớ: (1) Cách đặt câu hỏi: ● Dùng ma 嗎 (嗎): Nǐ hǎo ma? 嗎 嗎 嗎? (nễ hảo ma 嗎 嗎 嗎) = Anh (chị) khoẻ không? ● Dùng bù 嗎: – Nǐ hǎo bù hǎo? 嗎 嗎 嗎 嗎? (nễ hảo bất hảo) = Anh (chị) khoẻ không? – Tiānqì lěng bù lěng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎? (thiên khí lãnh bất lãnh) = Trời có lạnh không? ● Dùng zěnme yàng 嗎 嗎 嗎 (chẩm ma dạng 嗎 嗎 嗎: như thế nào): – nǐ àirén zěnme yàng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ ái nhân chẩm ma dạng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = chồng (vợ) bạn thế nào rồi? – nǐ fùmǔ shēntǐ zěnme yàng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ phụ mẫu thân thể chẩm ma dạng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Hai bác sức khoẻ thế nào? ● Dùng zěnnéng 嗎 嗎 (chẩm năng) = làm sao có thể: – xià dàyǔ le. nǐ méiyǒu yǔyi zěnnéng huíjiā qù 嗎 嗎 嗎 嗎. 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎, 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (hạ đại vũ liễu. nễ một hữu vũ y, chẩm năng hồi gia khứ)? = Trời mưa to rồi. Anh không có áo mưa, làm sao có thể về nhà được? ● Dùng shénme 嗎 嗎 (thập ma 嗎 嗎). Thí dụ: Nǐ jiào shénme? 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ khiếu thập ma 嗎 嗎 嗎 嗎) = Nǐ jiào shénme míngzi? 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ khiếu thập ma danh tự 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎) = Anh (chị) tên là gì? ● Dùng nǎr 嗎 嗎 (ná nhi 嗎 嗎) = nǎ lǐ 嗎 嗎 (ná lý 嗎 嗎): – nǐ zài nǎr gōngzuò 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ tại ná nhi công tác 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = anh (chị) đang công tác ở đâu vậy? ● Dùng shìbúshi 嗎 嗎 嗎 (thị bất thị: phải không): – qiūtiān tiānqì hénhǎo shìbúshi 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎, 嗎 嗎 嗎 (thu thiên thiên khí ngận hảo, thị bất thị 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎, 嗎 嗎 嗎)? = Mùa thu thời tiết rất đẹp, phải không? (Xem thêm mục 3 dưới đây.) (2) Đặc điểm chung về cách nói thời gian: ● Nói năm thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là líng 嗎 (linh): – năm 1990: yī jíu jǐu líng 嗎 嗎 嗎 嗎 (nhất cửu cửu linh). – năm 2006: èr líng líng lìu 嗎 嗎 嗎 嗎 (nhị linh linh lục). ● Trật tự thời gian: năm – tháng – ngày – giờ (trái ngược tiếng Việt). – èrlínglínglìu nián bā yuè bā rì xīngqīrì shàngwǔ shídiǎn 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nhị linh linh lục niên bát nguyệt bát nhật tinh kỳ nhật thượng ngọ thập điểm 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎) = 10 giờ sáng chủ nhật, 8 tháng 8 năm 2006. ● Năm: – nián 嗎 (niên) = năm . – měinián 嗎 嗎 (mỗi niên) = mỗi năm. – niántóu 嗎 嗎 (niên đầu 嗎 嗎) = đầu năm. – niándǐ 嗎 嗎 (niênđể) = cuối năm. – qiánnián 嗎 嗎 (tiền niên) = năm trước. – qùnián 嗎 嗎 (khứ niên) = năm ngoái. – jīnnián 嗎 嗎(kim niên) = năm nay. – míngnián 嗎 嗎 (minh niên) = sang năm. – hòunián 嗎 嗎 (hậu niên 嗎 嗎) = năm tới. ● Tháng: – yuè 嗎(nguyệt) = tháng. – měiyuè 嗎 嗎 (mỗi nguyệt) = mỗi tháng. – yuètóu 嗎 嗎 (nguyệt đầu 嗎 嗎) = đầu tháng. – yuèdǐ 嗎 嗎 (nguyệt để) = cuối tháng. – shànggeyuè 嗎 嗎 嗎 (thượng cá nguyệt) = tháng trước. – zhègeyuè 嗎 嗎 嗎 (giá cá nguyệt 嗎 嗎 嗎) = tháng này. – xiàgeyuè 嗎 嗎 嗎 (hạ cá nguyệt 嗎 嗎 嗎) = tháng sau. – shàngbànyuè 嗎 嗎 嗎 (thượng bán nguyệt) = nửa đầu tháng. – xiàbànyuè 嗎 嗎 嗎 (hạ bán nguyệt) = nửa cuối tháng. – shàngbànnián 嗎 嗎 嗎 (thượng bán niên) = 6 tháng đầu năm. – xiàbànnián 嗎 嗎 嗎 (hạ bán niên) = 6 tháng cuối năm. ● Tuần: Ta dùng xīngqī 嗎 嗎 (tinh kỳ), lǐbài 嗎 嗎 (lễ bái 嗎 嗎), hoặc zhōu 嗎 (chu): – zhōumò 嗎 嗎 (chu mạt)= cuối tuần. – zhège xīngqī 嗎 嗎 嗎 嗎 (giá cá tinh kỳ 嗎 嗎 嗎 嗎) = zhè lǐbài 嗎 嗎 嗎 (giá lễ bái 嗎 嗎 嗎) = tuần này. – shàng xīngqī 嗎 嗎 嗎 (thượng tinh kỳ) = shàng lǐbài 嗎 嗎 嗎 (thượng lễ bái 嗎 嗎 嗎) = shàngzhōu 嗎 嗎 (thượng chu) = tuần trước. – xià xīngqī 嗎 嗎 嗎 (hạ tinh kỳ) = xià lǐbài 嗎 嗎 嗎 (hạ lễ bái 嗎 嗎 嗎) = xiàzhōu 嗎 嗎 (hạ chu) = tuần sau. – thứ hai tuần trước: shàng xīngqīyī 嗎 嗎 嗎 嗎 (thượng tinh kỳ nhất) = shàng lǐbàiyī 嗎 嗎 嗎 嗎 (thượng lễ bái nhất) – thứ hai tuần sau: xià xīngqīyī 嗎 嗎 嗎 嗎 (hạ tinh kỳ nhất) = xià lǐbàiyī 嗎 嗎 嗎 嗎 (hạ lễ bái nhất) ● Ngày: Ta dùng rì 嗎 (nhật) hoặc hào 嗎 (hiệu 嗎); trong văn nói thì hào 嗎 (嗎) thông dụng hơn. Thậm chí còn nói tắt: wùyuèsìrì 嗎 嗎 嗎 嗎 (ngũ nguyệt tứ nhật) nói tắt là wù-sì 嗎 嗎 (ngũ tứ = ngày 4 tháng 5). – qiántiān 嗎 嗎 (tiền thiên) = hôm trước. – zuótiān 嗎 嗎 (tạc thiên) = hôm qua. – jīntiān 嗎 嗎 (kim thiên) = hôm nay. – míngtiān 嗎 嗎 (minh thiên) = ngày mai. – hòutiān 嗎 嗎 (hậu thiên 嗎 嗎) = ngày mốt. – měitiān 嗎 嗎 (mỗi thiên) = mỗi ngày (3) Cách hỏi về thời gian: ● Dùng jǐ 嗎 (kỷ 嗎) hỏi về giờ, ngày, tháng. Thí dụ: – xiànzài jídiǎn le 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎(hiện tại kỷ điểm liễu 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Bây giờ mấy giờ rồi? – cóng jídiǎn dào jídiǎn 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (tòng kỷ điểm đáo kỷ điểm 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = từ mấy giờ đến mấy giờ? – jīntiān jǐhào 嗎 嗎 嗎 嗎 (kim thiên kỷ hiệu 嗎 嗎 嗎嗎)? = Hôm nay ngày mấy? – jīntiān xīngqī jǐ 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (kim thiên tinh kỳ kỷ 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Hôm nay thứ mấy? ● Dùng hé nián 嗎 嗎 (hà niên) hay shénme nián 嗎 嗎 嗎 (thập ma niên 嗎 嗎 嗎) hỏi về năm. Thí dụ: – jīnnián shì hénián 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (kim niên thị hà niên)? = jīnnián shì shénme nián 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (kim niên thị thập ma niên 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Năm nay là năm mấy? ● Dùng shénme shíhòu 嗎 嗎 嗎 嗎 (thập ma thời hậu 嗎 嗎 嗎 嗎) hỏi khi nào, chừng nào, lúc nào, hồi nào. Thí dụ: – tā shénme shíhòu lái 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Chừng nào hắn tới? – nǐ shénme shíhòu néng lái 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ thập ma th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tự học Hán ngữ hiện đại – Ôn tập bài 1-5 Tự học Hán ngữ hiện đại – ôn tập bài 15 Vietsciences– Lê Anh Minh 2006 < về trang chính > Cần nhớ: (1) Cách đặt câu hỏi: ● Dùng ma 嗎 (嗎): Nǐ hǎo ma? 嗎 嗎 嗎? (nễ hảo ma 嗎 嗎 嗎) = Anh (chị) khoẻ không? ● Dùng bù 嗎: – Nǐ hǎo bù hǎo? 嗎 嗎 嗎 嗎? (nễ hảo bất hảo) = Anh (chị) khoẻ không? – Tiānqì lěng bù lěng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎? (thiên khí lãnh bất lãnh) = Trời có lạnh không? ● Dùng zěnme yàng 嗎 嗎 嗎 (chẩm ma dạng 嗎 嗎 嗎: như thế nào): – nǐ àirén zěnme yàng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ ái nhân chẩm ma dạng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = chồng (vợ) bạn thế nào rồi? – nǐ fùmǔ shēntǐ zěnme yàng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ phụ mẫu thân thể chẩm ma dạng 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Hai bác sức khoẻ thế nào? ● Dùng zěnnéng 嗎 嗎 (chẩm năng) = làm sao có thể: – xià dàyǔ le. nǐ méiyǒu yǔyi zěnnéng huíjiā qù 嗎 嗎 嗎 嗎. 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎, 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (hạ đại vũ liễu. nễ một hữu vũ y, chẩm năng hồi gia khứ)? = Trời mưa to rồi. Anh không có áo mưa, làm sao có thể về nhà được? ● Dùng shénme 嗎 嗎 (thập ma 嗎 嗎). Thí dụ: Nǐ jiào shénme? 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ khiếu thập ma 嗎 嗎 嗎 嗎) = Nǐ jiào shénme míngzi? 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ khiếu thập ma danh tự 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎) = Anh (chị) tên là gì? ● Dùng nǎr 嗎 嗎 (ná nhi 嗎 嗎) = nǎ lǐ 嗎 嗎 (ná lý 嗎 嗎): – nǐ zài nǎr gōngzuò 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ tại ná nhi công tác 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = anh (chị) đang công tác ở đâu vậy? ● Dùng shìbúshi 嗎 嗎 嗎 (thị bất thị: phải không): – qiūtiān tiānqì hénhǎo shìbúshi 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎, 嗎 嗎 嗎 (thu thiên thiên khí ngận hảo, thị bất thị 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎, 嗎 嗎 嗎)? = Mùa thu thời tiết rất đẹp, phải không? (Xem thêm mục 3 dưới đây.) (2) Đặc điểm chung về cách nói thời gian: ● Nói năm thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là líng 嗎 (linh): – năm 1990: yī jíu jǐu líng 嗎 嗎 嗎 嗎 (nhất cửu cửu linh). – năm 2006: èr líng líng lìu 嗎 嗎 嗎 嗎 (nhị linh linh lục). ● Trật tự thời gian: năm – tháng – ngày – giờ (trái ngược tiếng Việt). – èrlínglínglìu nián bā yuè bā rì xīngqīrì shàngwǔ shídiǎn 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nhị linh linh lục niên bát nguyệt bát nhật tinh kỳ nhật thượng ngọ thập điểm 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎) = 10 giờ sáng chủ nhật, 8 tháng 8 năm 2006. ● Năm: – nián 嗎 (niên) = năm . – měinián 嗎 嗎 (mỗi niên) = mỗi năm. – niántóu 嗎 嗎 (niên đầu 嗎 嗎) = đầu năm. – niándǐ 嗎 嗎 (niênđể) = cuối năm. – qiánnián 嗎 嗎 (tiền niên) = năm trước. – qùnián 嗎 嗎 (khứ niên) = năm ngoái. – jīnnián 嗎 嗎(kim niên) = năm nay. – míngnián 嗎 嗎 (minh niên) = sang năm. – hòunián 嗎 嗎 (hậu niên 嗎 嗎) = năm tới. ● Tháng: – yuè 嗎(nguyệt) = tháng. – měiyuè 嗎 嗎 (mỗi nguyệt) = mỗi tháng. – yuètóu 嗎 嗎 (nguyệt đầu 嗎 嗎) = đầu tháng. – yuèdǐ 嗎 嗎 (nguyệt để) = cuối tháng. – shànggeyuè 嗎 嗎 嗎 (thượng cá nguyệt) = tháng trước. – zhègeyuè 嗎 嗎 嗎 (giá cá nguyệt 嗎 嗎 嗎) = tháng này. – xiàgeyuè 嗎 嗎 嗎 (hạ cá nguyệt 嗎 嗎 嗎) = tháng sau. – shàngbànyuè 嗎 嗎 嗎 (thượng bán nguyệt) = nửa đầu tháng. – xiàbànyuè 嗎 嗎 嗎 (hạ bán nguyệt) = nửa cuối tháng. – shàngbànnián 嗎 嗎 嗎 (thượng bán niên) = 6 tháng đầu năm. – xiàbànnián 嗎 嗎 嗎 (hạ bán niên) = 6 tháng cuối năm. ● Tuần: Ta dùng xīngqī 嗎 嗎 (tinh kỳ), lǐbài 嗎 嗎 (lễ bái 嗎 嗎), hoặc zhōu 嗎 (chu): – zhōumò 嗎 嗎 (chu mạt)= cuối tuần. – zhège xīngqī 嗎 嗎 嗎 嗎 (giá cá tinh kỳ 嗎 嗎 嗎 嗎) = zhè lǐbài 嗎 嗎 嗎 (giá lễ bái 嗎 嗎 嗎) = tuần này. – shàng xīngqī 嗎 嗎 嗎 (thượng tinh kỳ) = shàng lǐbài 嗎 嗎 嗎 (thượng lễ bái 嗎 嗎 嗎) = shàngzhōu 嗎 嗎 (thượng chu) = tuần trước. – xià xīngqī 嗎 嗎 嗎 (hạ tinh kỳ) = xià lǐbài 嗎 嗎 嗎 (hạ lễ bái 嗎 嗎 嗎) = xiàzhōu 嗎 嗎 (hạ chu) = tuần sau. – thứ hai tuần trước: shàng xīngqīyī 嗎 嗎 嗎 嗎 (thượng tinh kỳ nhất) = shàng lǐbàiyī 嗎 嗎 嗎 嗎 (thượng lễ bái nhất) – thứ hai tuần sau: xià xīngqīyī 嗎 嗎 嗎 嗎 (hạ tinh kỳ nhất) = xià lǐbàiyī 嗎 嗎 嗎 嗎 (hạ lễ bái nhất) ● Ngày: Ta dùng rì 嗎 (nhật) hoặc hào 嗎 (hiệu 嗎); trong văn nói thì hào 嗎 (嗎) thông dụng hơn. Thậm chí còn nói tắt: wùyuèsìrì 嗎 嗎 嗎 嗎 (ngũ nguyệt tứ nhật) nói tắt là wù-sì 嗎 嗎 (ngũ tứ = ngày 4 tháng 5). – qiántiān 嗎 嗎 (tiền thiên) = hôm trước. – zuótiān 嗎 嗎 (tạc thiên) = hôm qua. – jīntiān 嗎 嗎 (kim thiên) = hôm nay. – míngtiān 嗎 嗎 (minh thiên) = ngày mai. – hòutiān 嗎 嗎 (hậu thiên 嗎 嗎) = ngày mốt. – měitiān 嗎 嗎 (mỗi thiên) = mỗi ngày (3) Cách hỏi về thời gian: ● Dùng jǐ 嗎 (kỷ 嗎) hỏi về giờ, ngày, tháng. Thí dụ: – xiànzài jídiǎn le 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎(hiện tại kỷ điểm liễu 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Bây giờ mấy giờ rồi? – cóng jídiǎn dào jídiǎn 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (tòng kỷ điểm đáo kỷ điểm 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = từ mấy giờ đến mấy giờ? – jīntiān jǐhào 嗎 嗎 嗎 嗎 (kim thiên kỷ hiệu 嗎 嗎 嗎嗎)? = Hôm nay ngày mấy? – jīntiān xīngqī jǐ 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (kim thiên tinh kỳ kỷ 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Hôm nay thứ mấy? ● Dùng hé nián 嗎 嗎 (hà niên) hay shénme nián 嗎 嗎 嗎 (thập ma niên 嗎 嗎 嗎) hỏi về năm. Thí dụ: – jīnnián shì hénián 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (kim niên thị hà niên)? = jīnnián shì shénme nián 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (kim niên thị thập ma niên 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Năm nay là năm mấy? ● Dùng shénme shíhòu 嗎 嗎 嗎 嗎 (thập ma thời hậu 嗎 嗎 嗎 嗎) hỏi khi nào, chừng nào, lúc nào, hồi nào. Thí dụ: – tā shénme shíhòu lái 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎)? = Chừng nào hắn tới? – nǐ shénme shíhòu néng lái 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 嗎 (nễ thập ma th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tự học Hán ngữ hán ngữ hiện đại chào hỏi bằng tiếng Hoa tiếng hoa tự học ngoại ngữ giao tiếp tiếng HoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
2 trang 218 1 0
-
NGỮ ÂM –VĂN TỰ HÁN NGỮ HIỆN ĐẠI
14 trang 76 0 0 -
260 trang 70 0 0
-
Tìm hiểu 500 câu giao tiếp thương mại tiếng Hoa - Thanh Hà
363 trang 45 0 0 -
Tự học Hán ngữ hiện đại – Bài 12: Mua sắm
12 trang 36 0 0 -
tự học chữ nôm căn bản: phần 5 - lê văn Đặng
6 trang 34 0 0 -
Đàm thoại tiếng hoa trong khách sạn - nhà hàng: phần 2
0 trang 34 0 0 -
Giao tiếp tiếng Hoa cho mọi người: Phần 2
160 trang 33 0 0 -
Đàm thoại tiếng hoa trong khách sạn - nhà hàng: phần 1
0 trang 31 0 0 -
Giao tiếp Hoa - Việt với 2000 mẫu câu thông dụng: Phần 2
146 trang 30 0 0