Danh mục

Từ tố cổ Hām và Tūn trong địa danh tiếng Anh

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 427.65 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Địa danh tiếng Anh được cấu tạo từ các ngôn ngữ cổ của các quốc gia từng thống trị nước Anh. Hām và tūn là hai trong số những từ tố cổ đó. Hai từ tố này đều phát xuất từ tiếng Anh cổ. Chúng đều có nghĩa chỉ trang trại, làng mạc, thái ấp. Tên của các địa danh mang hai từ tố cổ này hình thành từ những tên gọi của những loài thực vật, động vật thường xuất hiện ngay tại mảnh đất đó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ tố cổ Hām và Tūn trong địa danh tiếng Anh TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 9 - Thaùng 4/2012<br /> <br /> <br /> <br /> TỪ TỐ CỔ HĀM VÀ TŪN TRONG ĐỊA DANH TIẾNG ANH<br /> <br /> HÀN NGỌC PHÚ(*)<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Địa danh tiếng Anh được cấu tạo từ các ngôn ngữ cổ của các quốc gia từng thống trị<br /> nước Anh. Hām và tūn là hai trong số những từ tố cổ đó. Hai từ tố này đều phát xuất từ<br /> tiếng Anh cổ. Chúng đều có nghĩa chỉ trang trại, làng mạc, thái ấp. Tên của các địa danh<br /> mang hai từ tố cổ này hình thành từ những tên gọi của những loài thực vật, động vật<br /> thường xuất hiện ngay tại mảnh đất đó. Tên của những địa danh này còn gợi lên quyền sở<br /> hữu đất đai của mảnh đất đó thuộc về một người, một gia tộc cổ xưa đã từng có công gây<br /> dựng nên khu vực dân cư này. Do đó, tên của những địa danh này ẩn chứa những tàn tích<br /> lịch sử, ngôn ngữ và văn hoá của nước Anh. Đó chính là những di sản văn hoá, di sản<br /> ngôn ngữ vô giá của nước Anh cũng như của nhân loại cần phải được bảo tồn cẩn thận<br /> cho các thế hệ mai sau.<br /> Từ khoá: địa danh, tiếng Anh cổ, từ tố, văn hoá, ngôn ngữ, cấu trúc<br /> <br /> ABSTRACT<br /> “Tūn” and “hām” are two of the archaisms in British toponymy, which was formed<br /> from the archaic languages of the countries that once ruled England. They all refer to<br /> farms, villages, and manors. The name of the places in which these two archaisms are<br /> found were formed by the names of the plants and animals existing in these places. These<br /> names also refer to the land ownership of an individual or ancient family that once<br /> contributed to the building of these residential areas. Therefore, they contain the historic<br /> remains of the British culture and language, which are not only British but also human<br /> invaluable heritages of the cultures and languages that must be conserved carefully for<br /> future generations.<br /> Key words: a place name, British archaisms, word, culture, language, structure<br /> <br /> 1. NGUYÊN NHÂN TÌM HIỂU TỪ CỔ điểm liên quan các nguồn tài nguyên như<br /> TRONG ĐỊA DANH NƯỚC ANH sông, rạch, rừng, thành quách, cụm dân cư,<br /> Trong lịch sử phát triển của các quốc v.v để tiện việc quản lí các khoản thuế, tài<br /> gia trên thế giới, vấn đề mở rộng lãnh thổ nguyên có thể thu được. Một trong những<br /> của quốc gia này dẫn đến việc thu hẹp lãnh việc quản lí này là giới thống trị thường<br /> thổ của một hay nhiều quốc gia lân bang thay đổi một số địa danh vùng chiếm giữ,<br /> khác là vấn đề không thể tránh khỏi. Khi vốn là ngôn ngữ của nước bị trị sang ngôn<br /> một quốc gia thống trị lấn chiếm nước bị ngữ của nước thống trị. Trong quá khứ,<br /> trị, giai cấp thống trị hầu như nhắm vào tài nước Anh là nước bị trị bởi các quốc gia ở<br /> nguyên của nước bị trị. Thông thường, giai châu Âu như Na Uy, Ireland, Đức, Pháp…<br /> cấp thống trị đều phải nắm giữ các địa Do đó, địa danh của nước Anh chịu ảnh<br /> hưởng những ngôn ngữ cổ như tiếng<br /> (*)<br /> ThS, Trường Đại học KHXH & NV – Đại học Celtic, tiếng Welsh, tiếng Đức cổ, tiếng<br /> Quốc gia TP. Hồ Chí Minh<br /> <br /> 22<br /> Pháp cổ… Ví dụ: Các từ tố cổ achadh, àth, này có nghĩa là quận lị thành lập trong<br /> beag, beinn,… (tiếng Gaelic), caer, bryn, trang trại. Hām-tūn chính là tên cổ của<br /> din, glan,… (tiếng Welsh), akr, austr, berg, Hampton. Cấu trúc của địa danh này: hām-<br /> bekkr,… (tiếng bắc Âu cổ), ham, tūn, tūn + scir = hām + tūn + scir (ba từ tố<br /> stede, scir,… (tiếng Anh cổ). Trong bài ghép lại).<br /> viết này, người viết xin đề cập đến hai từ tố * Hampton là địa danh phổ biến ở<br /> cổ ham và tūn trong địa danh nước Anh. nước Anh; nhưng nghĩa của nó có ba<br /> 2. MỘT SỐ ĐỊA DANH NƯỚC ANH nguồn gốc khác nhau:<br /> CÓ TỪ TỐ HAM VÀ TŪN Nhóm a) Cấu trúc của địa danh này là:<br /> 2.1. Về từ tố Ham hām-tūn (nghĩa là nhà cửa, trang trại).<br /> Ham là địa danh phổ biến trong tiếng Nhóm này gồm có các địa điểm sau:<br /> Anh. Ham có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ Hampton Lovett vùng Worcestershire<br /> “hamm”, có nhiều nghĩa: a) đất khai hoang, (Lovett chỉ gia tộc Luvet quản lí điền trang<br /> b) đất cao trong vùng ngập nước, c) đất ở này từ thế kỉ XIII); Hampton, Meysey vùng<br /> giữa lòng sông (cù lao). Bản thân Ham là Gloucestershire thuộc England (Meysey<br /> một danh từ và là một địa danh. Địa danh chỉ gia tộc Meist quản lí điền trang này từ<br /> này được đặt cho sáu địa điểm khác trên thế kỉ XII); Hampton Poyle vùng<br /> nước Anh. Cụ thể: Ham vùng Oxfordshire (Poyle chỉ gia tộc de la Puile<br /> Glouscestershire, Ham vùng Greater quản lí điền trang này từ thế kỉ XIII).<br /> London, Ham vùng Kent, Ham vùng Nhóm b) Cấu trúc của địa danh này:<br /> Wiltshire, Ham vùng High Somerset và ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: