Phần 1 của cuốn "Thực hành từ vựng tiếng Anh sinh động" trình bày các nội dung chính sau: Mười bí quyết học tiếng anh hiệu quả, luyện tập từ vựng tiếng Anh qua các trò chơi, trắc nghiệm Việt Anh, trắc nghiệm Anh Việt, luyện tập từ vựng tiếng anh qua những bức tranh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ vựng tiếng Anh thực hành: Phần 1
P h ié n b ả n
m ớ in h â t
NEW
ZDITION
THỰC HÀNH
T Ú ’V Ự N G
T IÊ N G A N H
Sinh động
Trò chơi ô chữ
T? Trò chơi 'Hang Man'
Đoán nghĩa của từ
s3 Tăng vốn từ vựng tiếng Anh theo chủ để các ngày lễ
(Halloween, Christmas, St. Patrick's Day...)
* Dành cho học sinh THCS, THPT
1 ôn luyện thi đại học
ành cho sinh viên các trường
ỉnh cho người học thêm
ịng Anh các cấp
BẢN
Đ A I H Ọ C Q U Ó C G IA
H Á NỐ I
T H Ụ C HANH
TÙ V Ụ N G T IÉ N G ANH
SINH Đ Ộ N Ợ
ỉị*> «éS
The Windy
Níil/YẺN THU HUYÊN (Suu tầm và biên soạn)
THựCHRRH
T Ừ ỤựNG T IẾ N G AN H
SINH ĐỘNG ♦
Hiệu Ihnli: QUỲNH N H Ư
\ ỉ Ị s M A ĩ B AN 1) \ l HỌC QUỐC GIA HÀ NOI
w ^ • r • * Ạ
L o i nói đau
Bạn đọc thân mến!
ạn luôn gặp từ mới trong các bài đọc, bài học trẽn lớp,
những cuốn sách ngoại vãn, bùi hút và những bộ phim
tiêng Anh, những cuộc nói chuyện với người hàn ngữ hoặc thậm chỉ là
trong, các quyến hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện từ nào đó.
Cho dù từ mới đủ thuộc lĩnh vực rtảo đi nữa thì bạn cũng nên
trau dồi chúng. Chính vì vậy, cuốn sách ! hụ Ò° xS
M ọi V kiến lỉónỵ ỵóp cua Quý (liu ỊỊÌa xin ỊỊŨi 11 :
Ban hiên tập sách ngoại nm~r The \\ imJ\
- Cóng f\ cô phím sách MC Books
26 245 Mai Dịch - c ầu í.iấ\ - Mà Nôi
t)T: 04.629.66637
Email: then in d y a mcbooks. 17/
^ ỊIỊ\ LẢM C.ÍẢi; VÒN r ừ V Ụ N G KHÔNG KHÓ!
Tiếng Anh là một sinh ngừ. Hàng năm, có hàng nghìn từ mới
xuất hiện và do đó kho từ vựng tiếng Anh cũng không ngừng phát
triển. Vậy làm giàu vốn từ vựng thế nào là hiệu quả và chât lượng?
Trong thực tế, có rất nhiều nhân tố khiến kho từ vựng tiếng Anh
không ngừng phát triển. Trước hết, các từ đơn lẻ có thê dễ dàng trở
thành thành tố cùa tiếng Anh khi có đủ số người sử dụng chúng.
Con người sử dụng ngôn ngữ như một công cụ để giao tiếp nên khi
nhu cầu trao đôi thông tin thay đôi thì ngôn ngữ cũng phải thay đôi
để đáp ứng dược nhu cầu ấy. Bên cạnh đó, những người bàn xứ
thường chơi chữ và tạo ra những từ ngừ mới. Ngoài ra, tiếng Anh
là ngôn ngữ thông dụng trong một số lĩnh vực như khoa học, công
nghệ và Internet. Do đó. khi những lĩnh vực này phát triển thì
những thuật ngữ mới cũng xuất hiện đê diễn tả những ý tưởng, khái
niệm mới. Tiếng Anh vốn có chung một nguồn gốc với một số thứ
tiếng khác. Bơi vậy. những từ ngữ ở các ngôn ngữ này có thể du
nhập vào tiếng Anh.
Chính vì những lý do trên, mà bí quyết giúp bạn làm giàu vốn từ
vựng tiếng Anh một cách hiệu quả và chất lượng là hiểu rõ những
cách mà từ nuừ mới xuất hiện.
ỉ
Nhiều từ tiếns Anh có nhiều điêm tương đồng với các từ tiếng
Latinh vì chúng được vay mượn từ tiếng Pháp trong thời kỳ nsười
Nooc-man cai trị vương quôc Anh nhiều năm trước đây. Tuy nhiên
7
từ tiếng Anh được vay mượn từ rất nhiêu ngôn ngữ khác, chư
không chi riêng tiếng Pháp. Một số thứ tiêng trong sò đo giơ dã
thành từ ngữ. khôno còn được sừ dụng trên thẻ giới. \ í dụ: capsize
(tiếng Catalonia ơ Tây Ban Nha), apartheid (tiêng Afrikaans xuât
phát từ tiếng Hà Lan, được dune ờ Nam Phi), hillards (tiêng
Brittani ờ Pháp), saga (tiếng Iceland), fu n ky (tiếng Còng-gô).
panda (tiene Indi, ngôn ngữ cua người Nê-pan)
Việc sừ dụng tiền tố và hậu tổ là một trong những cách tạo từ
mới phổ biến nhất trong tiếng Anh. Phương pháp này thông dụng
đến mức đôi lúc người nói có thể không chấc chăn răng một từ nào
đó đã có từ trước hay đó là một từ hoàn toàn mới do họ sáne tạo ra.
Một trong những kỹ năng quan trọng giúp bạn có thê làm eiàu vôn
từ vựng của bản thân là hiêu rõ sự thay đôi vê mật ý nshĩa và loại
từ của một từ mà các hậu tố khác nhau có thể tạo ra. Ví dụ: Với từ
use (sừ dụng) bạn có thê có rất nhiều từ chung gôc khi thêm các
hậu tố như: misuse (động từ: dùng sai mục đích), disuse (danh từ:
sự không còn dùng đên). unused (tính từ: không được sư dụne hoặc
chưa dược sư dụng), unusable (tính từ: không dùns được), useless
(tính từ: vô dụng), useful (tính từ: hữu ích), abuse (độn« tư: lạm
dụng, ngược đãi).
Tạo ra những tư hoàn toàn mới: Các từ mới được tạo ra theo
cách này có thê có âm thanh tương tự với một tư tiếnu Anh đã có từ
lâu. Ví dụ: hohbit (giông người xuất hiện tronu tiểu thuvết íiia
tường 'Chúa tê những chiêc nhân') có âm tươnu tự nhi: rahhii,
Chúnu có thê có xuât xứ tư một thươnu hiệu, một dòny Sir. phám
nổi tiếng và thòna dụna như Kleenex (aiâỵ ăn) hay ỉ ỉn/ -■ Y
8
hút bụi). Chúng cũng có thể là những thuật ngữ khoa học như
googol (10 mũ 100), quark (hat quac trong vật lý) hay những từ
lóng như chug a drink (nốc rượu).
Mô phỏng âm thanh / nhân đôi: Trong tiếng Anh có rât nhiêu từ
mô phỏng âm thanh và những thứ tạo ra âm thanh đó như cuckoo
(chim cúc cu), splash (té nước), plop (rơi tõm) hay whoop (ôi).
Ngoài ra còn có những từ tiếng Anh được tạo ra bằng cách nhân
đôi âm như honky-tonk (quán bar / sàn nhảy rẻ tiền), wishy-washy
(nhạt, loãng, nhạt nhẽo), ping-pong (bóng bàn).
Có những từ tiếng Anh có dạng viết tắt đủ khả năng đóng vai trò
như một từ độc lập và cụm từ đầy đủ nguyên gốc dần dần bị quên
lãng. Một số từ vẫn được viết dưới dạng viết tắt như AIDS ~
Acquired Immune Deficiency Syndrome (hội chứng suy giảm hệ
thống miễn dịch), VDU ~ Visual Display Unit (bộ phận phát hình),
SARS ~ Severe Accute Respiratory Syndrome (hội chúng suy đường
hô hấp cap) hay WMD ~ Weapon o f Mass Destruction (vũ khí huỷ
diệt hàng l ...