Danh mục

Tuyến chọn một số bài từ sách TUYỂN TẬP 10 NĂM ĐỀ THI OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC p2

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 274.29 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tuyến chọn một số bài từ sách TUYỂN TẬP 10 NĂM ĐỀ THI OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC p2 là tài liệu mang tính chất tham khảo, giúp ích cho các bạn tự học, ôn thi, với phương pháp giải hay, thú vị, rèn luyện kỹ năng giải đề, nâng cao vốn kiến thức cho các bạn trong các kỳ thi sắp tới. Tác giả hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyến chọn một số bài từ sách TUYỂN TẬP 10 NĂM ĐỀ THI OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC p22. Sau phản ứng còn dư ion pemanganat (có giải thích).Biết giản đồ thế khử của I và Mn trong môi trường axit như sau: 1,70   1,14  1,45   0,54 H 4 IO6  IO3  HIO  I3  I   +1,20 +1,51 0,56 2,26 0,95 1,51 1,18MnO4  MnO4   MnO2  Mn3  Mn2  Mn   2     +1,7 +1,23Hướng dẫn giải:Dựa vào giản đồ thế khử của I- ta suy ra HIO không bền vìEHIO / I   EIO / HIO nên HIO sẽ dị phân thành IO3 và I 3 0 0 3 3Ta viết lại giản đồ thế khử của I như sau: 1,70   1,20   0,54 H 4 IO6  IO3  I3  I  Dựa vào thế khử của Mn ta suy ra MnO42 và Mn3+ không bền vì chúng cóthể khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái nên chúng sẽ bị dị phân thành haitiểu phân bên cạnh như ở HIO.Đối với quá trình Mn2+ → Mn ta cũng không xét vì Mn kim loại không thểtồn tại trong dung dịch nước khi có mặt H+ do thế khử của Mn2+/Mn quá âm.Do đó ta có thể viết lại giản đồ thế khử của Mn như sau: 1,70 1,23MnO4  MnO2  Mn2  Ta có phương trình ion thu gọn trong các trường hợp như sau:1. Trường hợp sau phản ứng có I- dư:  H 4 IO6 hoặc IO3 không thể cùng tồn tại với I- vì:EH IO / IO  1,7V  EI0 / I   0,54V và EIO  1, 2V  EI0 / I   0,54V 0 0 4 6 3 3 3 3  Nên H 4 IO6 hoặc IO3 đều có thể oxi hóa I  thành I 3 .Như vậy I  chỉ bị oxi hóa thành I 3 .Khi I  dư thì MnO4 và MnO2 không thể tồn tại vì EMnO 0  4 / MnO2 và EMnO / Mn đều lớn 0 2 2hơn EI0 / I nên MnO4 và MnO2 đều có thể oxi hóa I  thành I 3 . Như vậy MnO4  3 bị khử hoàn toàn thành Mn2 . Do đó phương trình phản ứng xảy ra khi I  dưdưới dạng ion thu gọn như sau:2MnO4  15I   16H   5I3  2Mn2  8H 2O  Trường hợp sau phản ứng có dư MnO4 :Mn2 không thể tồn tại khi MnO4 dư vì EMnO / MnO  EMnO  0 0 2 nên MnO4 sẽ oxi 4 2 2 / Mnhóa Mn2 thành MnO2 .Khi MnO2 dư thì I 3 và I  cũng không thể tồn tại vì: EMnO 0  4 / MnO2  EI0 / I  , EIO / I  3 0 3 3nên MnO4 oxi hóa là I 3 và I  . Như vậy sản phẩm sinh ra khi I  bị oxi hóa là IO3 và một lượng nhỏ H 4 IO6 0vì EMnO / MnO2  EH IO  1,7V . 0 4 4 6Do đó phương trình này xảy ra khi MnO4 dư như sau:2MnO4  I   2H   2MnO2  IO3  H 2O 8MnO4  3I   8H   2H 2O  8MnO2  3H 4 IO6  Câu 7: trang 170Đánh giá khả năng hòa tan của HgS trong:a, Axit nitricb, Nước cường toanBiết ENO 0  3 / NO  E2  0,96V ; ES / H2 S  E0  0,17V ; THgS  1051,8 0 0 1Hướng dẫn giải:a, Trong axit nitric:Các quá trình xảy ra: HNO3  H   NO33  HgS  Hg 2  S 2 Tt  THgS  1051,83  H   S 2  HS   ka21  1012,923  HS   H   H 2 S  ka11  107 1 2 E0   13  H 2 S  2e  S  2H k  10 1 0,059 0 3 E2    1 2  NO  4 H  3e  NO  2 H 2 k  10 3 2 0,0593HgS  2 NO3  8H   3Hg 2  3S  2 NO  4 H 2Ok  Tt 3 .ka23 .ka13 .k13 .k2   ...

Tài liệu được xem nhiều: