Danh mục

Tuyến trùng sống tự do trong mối tương quan với một số chỉ tiêu môi trường lý hóa của trầm tích tại ba khu vực trên sông Sài Gòn

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 543.49 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này bước đầu tìm hiểu quần xã tuyến trùng trong mối tương quan với một số yếu tố lý hóa trong trầm tích ở Tân Cảng và Nhà máy đóng tàu Ba Son so với khu vực Củ Chi nơi ít chịu tác động bởi cảng đường thủy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyến trùng sống tự do trong mối tương quan với một số chỉ tiêu môi trường lý hóa của trầm tích tại ba khu vực trên sông Sài GònHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6TUYẾN TRÙNG SỐNG TỰ DO TRONG MỐI TƢƠNG QUAN VỚI MỘT SỐCHỈ TIÊU MÔI TRƢỜNG LÝ HÓA CỦA TRẦM TÍCH TẠI BA KHU VỰCTRÊN SÔNG SÀI GÒNNGÔ XUÂN QUẢNG, NGUYỄN THỊ MỸ YẾNViện Sinh học Nhiệi,Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamNGUYỄN NGỌC CHÂU, NGUYỄN ĐÌNH TỨViện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật,Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamTốứ ủ V&Hậươốếậỡậ ỡì(ởtưốKốNứưlý hóa trong trầởởươầ ìởTườ,ắỉ ậậ,, R z et al. ()[ếốổ ậưứ,ứườ,ứ, ầ, ầưưẫ (N et al ,)[ệọìươọầìọ)[ếọốiậ ỡì ẽet al. (1984) [7],ậ ầ ậố ủ PếốốậỉườT ếố ưế ốậT ếưỉưủườệắếố( ố )ườờốầắ , ầ&Pườ, ăừư()[ếủNủầNVệ Nệ ốế,SGọờố ế ốủơố ươSủI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối ượng nghiên cứ-T ế(‰), ếố ỉườ- ORP ( V), Đ ẩ- Mẫ t ếthángăốSủầư H,ẫ (μSơ - TOC (%).(%), ổỉườN ậ Đứ ,ưệủ),ậ vào mùa khô(SG )(SG ), T(SG )2. Phương pháp nghiên cứ- P ươậẫ+Tỗ,ẫưệưồọ+ Mỗ ẫếưố coreố ườếậ,5ỉưẫ (HìEườ :eo nguyên tắố)3 mẫ0,0025 m2ưu ươứ1595HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6ầẫMẫưẩốf%ởệoế+ỉ(‰),ỗườư H,ẫ (μS/cm),- ORP ( V) ưưẩ (%), ổếỉơ - TO (%) ưưệ- P ươẫ+ Mẫếệồ ọốμưSốXươưố ệ,,ươVLOEố ệ :ưắ(1996) [10].+ MẫậưưìươANOVA (Akê STATISTICA 7.0.+Q ầố (N),ếếỉ ốSSố ệì Mệẩủ)fV)xikếHình 1: Bản đồ thu mẫuẫưưS–WSIMPROF (Sỉ ố–ỗươ(H‟)P fỉ ốỉ ốAứPầốọư ố ố (S), ậH (N , N , N f). Phân), M S (Non-metric Multiư:x jknDijPfốxikầx jkPPERMANOVAII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Mộ ố ính chấiậ,ệổthaờắườngầích đ đạc ại khủáưởọầơưưởườực khảẫ ,ếST,ệẩễườổứế ầầưườờầưễơ Gồ1.g1ĐSG1SG2SG31596Mộ ố ính chấĐộ dẫnpH(μS/c )5,8796,5844906,74570iường ầĐộ ặn(‰)02,32,4ích ại các khORP(mV)28081102ực khảĐộ ẩ(%)38,5352,4848,75áTOC(%)3,222,173,05HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6G(SG )HởN ậ Đứ , ủS (SG )ưừ ưồNưởư(SG ) ơ,TTồHầ TếổởQ ậễầG ,Sầủậtrong mùa khô.ườầSGT ườìồưăKọế ừ ưồưẫ ,,ẩơưủ SGSGốốẫệ ủậưốăưởSGồ ầ Tếìỡầồổg2Tính đ dạng củĐSG1.1SG1.2SG1.3SG2.1SG2.2SG2.3SG3.1SG3.2SG3.3ầnếnS14815211325101119ng ống ự dH2.632.2822.4133.293.3843.6112.8683.0913.518ại 3 khN16.1894.8655.3279.77810.4412.227.3028.52211.45ực nghiên cứN24.7814.063.4226.518.4168.0945.8617.0787.341N ư, ếủ SGơhóa –ầồ, ồệ ốẽếệế ôxy hóa –ủôầế ủậố ếôẩưởếếôĐ ẩổẩì,ếô,ưtrình ô, ếôăT, ổườìSườư(ầệầ2. Tính đ dạngứủ(ừậ ố ốừếầơốốếừốầnNủ ầổ ếôẩủì,ìếậở,3) Mườốại 3 khưưổực khảáưố ố(SG )ố ,S (SG )TăN ư,ầườốẫố ,)ẫởủồủng ống ự dứưốến(SG )ưố ),ếởNẫậ (ưốăườôxyủưậ độ ph n bốKếậMcaố ,Gìổ ố,SồơốVìầủơừẫHệơởơậNinf3.0172.5542.0323.59244.4123.54.2224ốởSưắTởệư1597HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6ễầMonhysteraơốTưốH(ă- Đố- Đốư Diplolaimelloides, Diplolaimella,ủườư) Pỉ ốS-wủ(SG )SGSGìỉ ốSố ốANOVAệ:Tĩ,-Wỉ ố:ỉ= ,005 < 0,05. Phân tích Tukey HSD test cho(SG2) (p = 0,005) và SG3 (p = 0,023). Trongệĩỉ ốH :o G(SG )TGủ To, ìẩởo GG(N ) = ,, ỉ(SG ) ( ủ T(N ) = ,HS ầư,(N f) =ủ THSầệủ012;ủ,,ưĩSH,(SG );Gủ(SG )là 0,013 và 0,018.Cá th /10cm2Hình 2: Giá trịng bình độ lệch chuẩncủa chỉ số đ dạng H’ Hi (N1, N2, Ninf)tại 3 khu vực nghiên cứuĐốậố ủệệìậầếếcm2Hình 3: Giá trịng bình độ lệchchuẩn của mậ độ phân bốquần xã tuyến trùngố( ìở SG),ủậ2và SG2 cóSG2cm .Đối chiếu v i m t số nghiên cứu ở vùng c a sông và chng của c ng, vận t i thủytrên thế gi i cho th y mậphân bố của quần xã tuyến trùng tm kh o sát n mưỡng của Alongi (1987)[1] t i 5 c a sông ở Úc bao gồm Lockart,Hinchinbrook, Morgan, McIvor và Cape York cho kết qu từến 987 cá th /10 cm2. Tuynhiên, kết qu này l i thơi m t nghiên cứở Úc của Nicholas & Stewart2(1993) [4] t i vùng c a sông Clyde v i 100 - 300 cá th /10 cm và m t số khu vưSet al. (1995) [9] công bố ở c a sông Scheldt, Hà Lan từ 483-3076 cá th /10 cm2 và sông Tagus,Bồ Đ N ừ 132 - 2505 cá th /10 cm2.1598HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: