![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tỷ lệ đái tháo đường thai nghén tại khoa khám theo yêu cầu Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2012 và một số yếu tố nguy cơ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.53 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đái tháo đường thai nghén (ĐTĐTN) có xu hướng tăng tại Việt Nam nhưng các yếu tố nguy cơ, bao gồm kiến thức và thực hành của người phụ nữ mang thai còn ít được nghiên cứu. Mục tiêu: xác định tỷ lệ mắc, thực trạng kiến thức và thực hành phòng ĐTĐTN và xác định một số yếu tố nguy cơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ đái tháo đường thai nghén tại khoa khám theo yêu cầu Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2012 và một số yếu tố nguy cơ Sản khoa Nguyễn Lê Hương, Đỗ Quan Hà TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI NGHÉN TẠI KHOA KHÁM THEO YÊU CẦU BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2012 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Nguyễn Lê Hương(1), Đỗ Quan Hà(2) (1) Trường Đại học Thăng Long, (2) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND GYNECOLOGY Đặt vấn đề: đái tháo đường thai nghén (ĐTĐTN) có IN 2012 AND SOME RISK FACTORS xu hướng tăng tại Việt Nam nhưng các yếu tố nguy cơ, Introduction: Gestational diabetes (GD) tends to bao gồm kiến thức và thực hành của người phụ nữ mang be increased in Viet Nam but few research has focused thai còn ít được nghiên cứu. Mục tiêu: xác định tỷ lệ mắc, on its risk factors, including knowledge and pracctice of thực trạng kiến thức và thực hành phòng ĐTĐTN và xác the pregnent woemn. Objectivves: to determine the định một số yếu tố nguy cơ. Đối tượng và phương prevalence of, knowledge and practice related to GD and pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 429 thai phụ to identify some risk factors. Subjects and methods: được phỏng vấn và làm nghiệm pháp dung nạp glucose. cross-sectional study involving 429 pregnanant Kết quả: Trong tổng số 429 thai phụ có 49 được chẩn women who were interviewed and received glucoose đoán ĐTĐTN chiếm tỷ lệ 11,4%. Tỷ lệ có kiến thức đạt về intolerance test. Results: Among 429 pregnant women, ĐTĐTN là 76,2%. Tỷ lệ có thực hành dinh dưỡng và vận 49 were diagnosed with GD, accounting for 11,4%. The động thể lực ở mức độ ‘đạt’ là 35,4 %. Nguy cơ mắc ĐTĐTN percentage having sufficient knowledge on GD was tăng cùng với tuổi của thai phụ. Phụ nữ béo phì từ trước 76,2%. The percentage having appropriate practice in khi mang thai có nguy cơ ĐTĐTN cao hơn hẳn những phụ nutrition and physiccal activity was 35,4 %. Risk of GD nữ khác (OR=4,1; 95% CI: 1,39 - 10,9). Nguy cơ mắc ĐTĐTN increased with age of pregnant women. Women with ở thai phụ không thực hành dinh dưỡng và vận động thể obesity prior to pregnancy had a substantially higher lực ở mức độ ‘đạt’ cao gấp 1,99 lần so với những thai phụ risk of acquiring GD than others (OR=4,1; 95% CI: 1,39 – còn lại (OR=1,99; 95% CI: 1,1 - 4,1). Kết luận: Tỷ lệ ĐTĐTN 10,9). Risk of GD among pregnant women not practicing là 11,4%. Tỷ lệ có kiến thức đạt về ĐTĐTN là 76,3%; trong approrpiate nutritionn and physical activity was 1.99 khi 35,4 % có thực hành đạt. Tuổi thai phụ cao, chỉ số khối times higher than the remaining (OR=1,99; 95% CI: 1,1 – cơ thể cao từ trước khi có thai, và thực hành dinh dưỡng 4,1). Conclusion: The prevalence of GD in this population và thể lực chưa tốt của thai phụ liên quan đến tăng nguy was 11,4%. The percentage with sufficient knowledge on cơ mắc ĐTĐTN. Từ khóa: Đái tháo đường thai nghén, GD was 76,3%; while 35,4% had appropriate practice. kiến thức, thực hành, yếu tố nguy cơ. High age of pregnant women, high body mass index prior to pregnancy, and lack of proper practice in nutrition and Abstract physical activity of pregnant women were factors related PREVALENCE OF GESTATIONAL DIABETES IN THE to higher risk of GD. Key words: Gestational diabetes, DEPARTMENT OF EXAMINATION SERVICES - THE knowledge, practice, risk factors 1. Đặt vấn đề trong đó có Việt Nam. Ở nước ta đã có một số nghiên cứu Đái tháo đường thai nghén (ĐTĐTN) là tình trạng rối về ĐTĐTN, nhưng hầu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ đái tháo đường thai nghén tại khoa khám theo yêu cầu Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2012 và một số yếu tố nguy cơ Sản khoa Nguyễn Lê Hương, Đỗ Quan Hà TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI NGHÉN TẠI KHOA KHÁM THEO YÊU CẦU BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2012 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Nguyễn Lê Hương(1), Đỗ Quan Hà(2) (1) Trường Đại học Thăng Long, (2) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND GYNECOLOGY Đặt vấn đề: đái tháo đường thai nghén (ĐTĐTN) có IN 2012 AND SOME RISK FACTORS xu hướng tăng tại Việt Nam nhưng các yếu tố nguy cơ, Introduction: Gestational diabetes (GD) tends to bao gồm kiến thức và thực hành của người phụ nữ mang be increased in Viet Nam but few research has focused thai còn ít được nghiên cứu. Mục tiêu: xác định tỷ lệ mắc, on its risk factors, including knowledge and pracctice of thực trạng kiến thức và thực hành phòng ĐTĐTN và xác the pregnent woemn. Objectivves: to determine the định một số yếu tố nguy cơ. Đối tượng và phương prevalence of, knowledge and practice related to GD and pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 429 thai phụ to identify some risk factors. Subjects and methods: được phỏng vấn và làm nghiệm pháp dung nạp glucose. cross-sectional study involving 429 pregnanant Kết quả: Trong tổng số 429 thai phụ có 49 được chẩn women who were interviewed and received glucoose đoán ĐTĐTN chiếm tỷ lệ 11,4%. Tỷ lệ có kiến thức đạt về intolerance test. Results: Among 429 pregnant women, ĐTĐTN là 76,2%. Tỷ lệ có thực hành dinh dưỡng và vận 49 were diagnosed with GD, accounting for 11,4%. The động thể lực ở mức độ ‘đạt’ là 35,4 %. Nguy cơ mắc ĐTĐTN percentage having sufficient knowledge on GD was tăng cùng với tuổi của thai phụ. Phụ nữ béo phì từ trước 76,2%. The percentage having appropriate practice in khi mang thai có nguy cơ ĐTĐTN cao hơn hẳn những phụ nutrition and physiccal activity was 35,4 %. Risk of GD nữ khác (OR=4,1; 95% CI: 1,39 - 10,9). Nguy cơ mắc ĐTĐTN increased with age of pregnant women. Women with ở thai phụ không thực hành dinh dưỡng và vận động thể obesity prior to pregnancy had a substantially higher lực ở mức độ ‘đạt’ cao gấp 1,99 lần so với những thai phụ risk of acquiring GD than others (OR=4,1; 95% CI: 1,39 – còn lại (OR=1,99; 95% CI: 1,1 - 4,1). Kết luận: Tỷ lệ ĐTĐTN 10,9). Risk of GD among pregnant women not practicing là 11,4%. Tỷ lệ có kiến thức đạt về ĐTĐTN là 76,3%; trong approrpiate nutritionn and physical activity was 1.99 khi 35,4 % có thực hành đạt. Tuổi thai phụ cao, chỉ số khối times higher than the remaining (OR=1,99; 95% CI: 1,1 – cơ thể cao từ trước khi có thai, và thực hành dinh dưỡng 4,1). Conclusion: The prevalence of GD in this population và thể lực chưa tốt của thai phụ liên quan đến tăng nguy was 11,4%. The percentage with sufficient knowledge on cơ mắc ĐTĐTN. Từ khóa: Đái tháo đường thai nghén, GD was 76,3%; while 35,4% had appropriate practice. kiến thức, thực hành, yếu tố nguy cơ. High age of pregnant women, high body mass index prior to pregnancy, and lack of proper practice in nutrition and Abstract physical activity of pregnant women were factors related PREVALENCE OF GESTATIONAL DIABETES IN THE to higher risk of GD. Key words: Gestational diabetes, DEPARTMENT OF EXAMINATION SERVICES - THE knowledge, practice, risk factors 1. Đặt vấn đề trong đó có Việt Nam. Ở nước ta đã có một số nghiên cứu Đái tháo đường thai nghén (ĐTĐTN) là tình trạng rối về ĐTĐTN, nhưng hầu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Đái tháo đường thai nghén Thực hành dinh dưỡng thai phụ Bảo sức khỏe thai nghénTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 226 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 208 0 0 -
6 trang 206 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 202 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 199 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 198 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 194 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 182 0 0