Tỷ lệ dị hình hốc mũi trên bệnh nhân viêm đa xoang mạn tính và đánh giá kết quả điều trị bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện 103 từ 6-2005 đến 6-2010
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 386.79 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm nhận xét tỷ lệ dị hình hốc mũi trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính và đánh giá kết quả điều trị bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ dị hình hốc mũi trên bệnh nhân viêm đa xoang mạn tính và đánh giá kết quả điều trị bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện 103 từ 6-2005 đến 6-2010TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012TỶ LỆ DỊ HÌNH HỐC MŨI TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM ĐA XOANGMẠN TÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬTNỘI SOI MŨI XOANG TẠI BỆNH VIỆN 103 TỪ 6 - 2005 ĐẾN 6 - 2010Vò V¨n Minh*; Ng« ThÞ Thu Hoa*TÓM TẮTDị hình hốc mũi có thể gây viêm xoang, trong phẫu thuật nội soi (PTNS) mũi xoang, nếu khôngxử trí tốt thì tỷ lệ tái phát sau mổ cao.Từ tháng 6 - 2005 đến 6 - 2010, tiến hành PTNS cho 763 bệnh nhân (BN) viêm mũi xoang mạntính (VMXMT) tại Bệnh viện 103, chúng tôi gặp chủ yếu: dị hình mỏm móc, bóng sàng, cuốn giữađảo chiều, bóng khí, quá phát cuốn dưới, dị hình vách ngăn.Xử trí dị hình hốc mũi kết hợp với PTNS mũi xoang giúp giảm tỷ lệ tái phát sau mổ.* Từ khóa: Dị hỡnh hốc mũi; Viêm đa xoang mạn tính; Phẫu thuật nội soi mũi xoang.THE INCIDENCE OF MALFORMATION OF NASAL CAVITY INPATIENTS WITH CHRONIC SINUSITIS AND ESSESSMENT OFRESULTS OF FUNCTIONAL ENDOSCOPIC SINUS SURGERYAT 103 HOSPITAL FROM JUNE 2005 TO JUNE 2006SUMMARYMalformation of structures in nasal cavity can cause sinusitis. If don’t be corrected duringfunctional endoscopic sinus surgery, the recurrent rate of post-operative sinusitis will increase.From 6 - 2005 to 6 – 2010, 763 patients with chronic sinusitis underwent functional endoscopicsinus surgery at Hospital 103, we found: uncinate process abnormality, ethmoidal bulla, middleturbinate hypotrophy, concha bullosa, inferior turbinate hypertrophy, septem deviation.Functional endoscopic sinus surgery combined with correction of malformation will reduce therecurrent rate.* Key words: Nasal cavity malformation; Chronic sinusitis; Functional endoscopic sinus surgery.ĐẶT VẤN ĐỀViêm mũi xoang là bệnh phổ biến ởnước ta. Việc điều trị triệt để còn gặp nhiềukhó khăn, đòi hỏi phải kết hợp đồng bộ giữađiều trị ngoại khoa, nội khoa cũng như côngtác phòng bệnh. Cơ chế của viêm mũi xoangchủ yếu là do bít tắc phức hệ lỗ - ngách(PHLN), trong đó dị hình hốc mũi do bẩmsinh hoặc do chấn thương là một trongnhững nguyên nhân gây ra. PTNS mũi xoangra đời đã làm thay đổi cơ bản về điều trịviêm* Bệnh viện 103Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Lê Trung HảiTS. Nghiêm Đức Thuận140TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012mũi xoang, PTNS đã giải quyết được các dịhình hốc mũi một cách chính xác để điềutrị theo cơ chế bệnh sinh của viêm mũixoang, đó là thông khí và dẫn lưu mũixoang. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tàinhằm: Nhận xét tỷ lệ dị hình hốc mũi trênBN VMXMT và đánh giá kết quả điều trịbằng PTNS mũi xoang.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.736 BN được chẩn đoán VMXMT và PTNSmũi xoang tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện103 từ 6 - 2005 đến 6 - 2010.* Tiêu chuẩn lựa chọn:- Có tiền sử viêm mũi xoang, điều trịbằng nội khoa không kết quả.+ Tốt: hố mổ sạch, không có hoặc chỉ córất ít dịch xuất tiết nhày loãng, niêm mạc hốmổ hồng đều, có mao mạch trên bề mặt.Ngách giữa và lỗ thông các xoang thôngthoáng, dẫn lưu tốt.+ Khá: hố mổ có dịch xuất tiết nhày,niêm mạc hồng nhạt, có ít mạch máu.Ngách giữa và lỗ thông xoang thông thoáng,không bị dính.+ Trung bình: hốc mũi và hố mổ có dịchnhày mủ, niêm mạc nề, viêm, dễ chảy máunhưng không gây bít tắc lỗ dẫn lưu cácxoang.+ Kém: hốc mũi có nhiều dịch nhày mủ,niêm mạc thoái hóa hoặc polýp, viêm dínhhoặc bít tắc lỗ thông mũi xoang.- Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS16.0.- Khám nội soi có viêm mũi xoang, dịhình hốc mũi.- Chụp X quang 2 tư thế Blondeaux, Hirzthoặc chụp cắt lớp vi tính (CLVT) có viêmxoang.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Phân bố BN theo tuổi và giới.Bảng 1:- PTNS mũi xoang.2. Phương pháp nghiên cứu.GIỚINAM (%)NỮ (%)TỔNG (%)≤ 2062(8,12%)52(6,82%)114(14,94%)- Khám nội soi hốc mũi chẩn đoán trướcmổ.21 - 60254(33,29%)250(32,46%)504(66,05%)- Chụp X quang 2 tư thế Blondeaux, Hirzthoặc chụp CLVT có hình ảnh viêm xoang.> 6070(9,18%)75(9,83%)145(19,01%)Tổng386(50,59%)377(49,41%)763(100%)- Thống kê mô tả, có can thiệp lâm sàng.* Các bước tiến hành:- PTNS mũi xoang: lấy bệnh tích, dẫnlưu xoang kết hợp xử lý các dị hình hốcmũi.- Khám nội soi đánh giá kết quả sau mổ,hẹn BN khám lại sau 1, 3 và 6 tháng.- Đánh giá kết quả dựa vào nội soi mũixoang sau mổ:TUỔIĐộ tuổi gặp nhiều nhất 21 - 60 (66,05%).Đây là lứa tuổi lao động, vì vậy, VMXMT ảnhhưởng lớn đến chất lượng cuộc sống vànăng suất lao động. Tỷ lệ giữa nam và nữkhông có sự khác biệt (50,59% so với49,01%).2. Triệu chứng cơ năng.142TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012Ngạt tắc mũi: 731 BN (95,81%); chảydịch mũi: 724 BN (94,89%); đau đầu: 386 BN(50,58%); giảm, mất ngủ: 152 BN (19,92%).Các triệu chứng cơ năng thường gặp nằmtrong 4 hội chứng lớn về mũi xoang. Trongnghiên cứu này, chúng tôi chủ yếu gặp t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ dị hình hốc mũi trên bệnh nhân viêm đa xoang mạn tính và đánh giá kết quả điều trị bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện 103 từ 6-2005 đến 6-2010TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012TỶ LỆ DỊ HÌNH HỐC MŨI TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM ĐA XOANGMẠN TÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬTNỘI SOI MŨI XOANG TẠI BỆNH VIỆN 103 TỪ 6 - 2005 ĐẾN 6 - 2010Vò V¨n Minh*; Ng« ThÞ Thu Hoa*TÓM TẮTDị hình hốc mũi có thể gây viêm xoang, trong phẫu thuật nội soi (PTNS) mũi xoang, nếu khôngxử trí tốt thì tỷ lệ tái phát sau mổ cao.Từ tháng 6 - 2005 đến 6 - 2010, tiến hành PTNS cho 763 bệnh nhân (BN) viêm mũi xoang mạntính (VMXMT) tại Bệnh viện 103, chúng tôi gặp chủ yếu: dị hình mỏm móc, bóng sàng, cuốn giữađảo chiều, bóng khí, quá phát cuốn dưới, dị hình vách ngăn.Xử trí dị hình hốc mũi kết hợp với PTNS mũi xoang giúp giảm tỷ lệ tái phát sau mổ.* Từ khóa: Dị hỡnh hốc mũi; Viêm đa xoang mạn tính; Phẫu thuật nội soi mũi xoang.THE INCIDENCE OF MALFORMATION OF NASAL CAVITY INPATIENTS WITH CHRONIC SINUSITIS AND ESSESSMENT OFRESULTS OF FUNCTIONAL ENDOSCOPIC SINUS SURGERYAT 103 HOSPITAL FROM JUNE 2005 TO JUNE 2006SUMMARYMalformation of structures in nasal cavity can cause sinusitis. If don’t be corrected duringfunctional endoscopic sinus surgery, the recurrent rate of post-operative sinusitis will increase.From 6 - 2005 to 6 – 2010, 763 patients with chronic sinusitis underwent functional endoscopicsinus surgery at Hospital 103, we found: uncinate process abnormality, ethmoidal bulla, middleturbinate hypotrophy, concha bullosa, inferior turbinate hypertrophy, septem deviation.Functional endoscopic sinus surgery combined with correction of malformation will reduce therecurrent rate.* Key words: Nasal cavity malformation; Chronic sinusitis; Functional endoscopic sinus surgery.ĐẶT VẤN ĐỀViêm mũi xoang là bệnh phổ biến ởnước ta. Việc điều trị triệt để còn gặp nhiềukhó khăn, đòi hỏi phải kết hợp đồng bộ giữađiều trị ngoại khoa, nội khoa cũng như côngtác phòng bệnh. Cơ chế của viêm mũi xoangchủ yếu là do bít tắc phức hệ lỗ - ngách(PHLN), trong đó dị hình hốc mũi do bẩmsinh hoặc do chấn thương là một trongnhững nguyên nhân gây ra. PTNS mũi xoangra đời đã làm thay đổi cơ bản về điều trịviêm* Bệnh viện 103Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Lê Trung HảiTS. Nghiêm Đức Thuận140TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012mũi xoang, PTNS đã giải quyết được các dịhình hốc mũi một cách chính xác để điềutrị theo cơ chế bệnh sinh của viêm mũixoang, đó là thông khí và dẫn lưu mũixoang. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tàinhằm: Nhận xét tỷ lệ dị hình hốc mũi trênBN VMXMT và đánh giá kết quả điều trịbằng PTNS mũi xoang.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.736 BN được chẩn đoán VMXMT và PTNSmũi xoang tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện103 từ 6 - 2005 đến 6 - 2010.* Tiêu chuẩn lựa chọn:- Có tiền sử viêm mũi xoang, điều trịbằng nội khoa không kết quả.+ Tốt: hố mổ sạch, không có hoặc chỉ córất ít dịch xuất tiết nhày loãng, niêm mạc hốmổ hồng đều, có mao mạch trên bề mặt.Ngách giữa và lỗ thông các xoang thôngthoáng, dẫn lưu tốt.+ Khá: hố mổ có dịch xuất tiết nhày,niêm mạc hồng nhạt, có ít mạch máu.Ngách giữa và lỗ thông xoang thông thoáng,không bị dính.+ Trung bình: hốc mũi và hố mổ có dịchnhày mủ, niêm mạc nề, viêm, dễ chảy máunhưng không gây bít tắc lỗ dẫn lưu cácxoang.+ Kém: hốc mũi có nhiều dịch nhày mủ,niêm mạc thoái hóa hoặc polýp, viêm dínhhoặc bít tắc lỗ thông mũi xoang.- Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS16.0.- Khám nội soi có viêm mũi xoang, dịhình hốc mũi.- Chụp X quang 2 tư thế Blondeaux, Hirzthoặc chụp cắt lớp vi tính (CLVT) có viêmxoang.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Phân bố BN theo tuổi và giới.Bảng 1:- PTNS mũi xoang.2. Phương pháp nghiên cứu.GIỚINAM (%)NỮ (%)TỔNG (%)≤ 2062(8,12%)52(6,82%)114(14,94%)- Khám nội soi hốc mũi chẩn đoán trướcmổ.21 - 60254(33,29%)250(32,46%)504(66,05%)- Chụp X quang 2 tư thế Blondeaux, Hirzthoặc chụp CLVT có hình ảnh viêm xoang.> 6070(9,18%)75(9,83%)145(19,01%)Tổng386(50,59%)377(49,41%)763(100%)- Thống kê mô tả, có can thiệp lâm sàng.* Các bước tiến hành:- PTNS mũi xoang: lấy bệnh tích, dẫnlưu xoang kết hợp xử lý các dị hình hốcmũi.- Khám nội soi đánh giá kết quả sau mổ,hẹn BN khám lại sau 1, 3 và 6 tháng.- Đánh giá kết quả dựa vào nội soi mũixoang sau mổ:TUỔIĐộ tuổi gặp nhiều nhất 21 - 60 (66,05%).Đây là lứa tuổi lao động, vì vậy, VMXMT ảnhhưởng lớn đến chất lượng cuộc sống vànăng suất lao động. Tỷ lệ giữa nam và nữkhông có sự khác biệt (50,59% so với49,01%).2. Triệu chứng cơ năng.142TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012Ngạt tắc mũi: 731 BN (95,81%); chảydịch mũi: 724 BN (94,89%); đau đầu: 386 BN(50,58%); giảm, mất ngủ: 152 BN (19,92%).Các triệu chứng cơ năng thường gặp nằmtrong 4 hội chứng lớn về mũi xoang. Trongnghiên cứu này, chúng tôi chủ yếu gặp t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Phẫu thuật nội soi mũi xoang Tỷ lệ dị hình hốc mũi Viêm đa xoang mạn tínhTài liệu liên quan:
-
6 trang 301 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
8 trang 210 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0