Danh mục

Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên rau ăn sống tại các chợ đầu mối ở thành phố Buôn Mê Thuột

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 1,017.83 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên rau ăn sống tại các chợ đầu mối ở thành phố Buôn Mê Thuột được tiến hành nhằm xác định tỷ lệ nhiễm KSTĐR trên rau sống tại các chợ của TP. Buôn Ma Thuột để có biện pháp can thiệp hợp lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên rau ăn sống tại các chợ đầu mối ở thành phố Buôn Mê Thuột Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 225-231INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH PROPORTION OF PARASITIC CONTAMINATION OF RAW VEGETABLES IN WHOLESALE MARKETS OF BUON MA THUOT CITY Nguyen Thi Lan Huong1,*, Nguyen Duy Phong2, Huynh Hong Quang3 Tay Nguyen Regional General hospital - 184 Tran Quy Cap, Tu An, Buon Ma Thuot city, Dak Lak, Vietnam 12 University of Medicine & Pharmacy at Ho Chi Minh city - 217 Hong Bang, 11 ward, 5 district, Ho Chi Minh City, Vietnam 3 Institute of Malariology, Parasitology, and Entomology Quy Nhon - 611B Nguyen Thai Hoc, Nguyen Van Cu, Qui Nhon, Binh Dinh, Vietnam Received 15/12/2022 Revised 01/02/2023; Accepted 28/02/2023 ABSTRACT Objectives: The present study was carried out to determine the parasitological contaminations of raw vegetables sold at different wholesale markets in Ban Me Thuot city. Subjects and Methods: Cross-sectional study design for intestinal parasites examination Results: Of the 158 samples, 89 (56.3%) were microscopically positive for intestinal parasites. In which, contamination proportion was recorded in mustard leaves with A.lumbricoides and hookworm eggs (6.5%; 3/31), T.trichiura (3.2%;1/31), E.histolytica (67.7%; 21/31), G.lamblia (54.8%; 17/31), B. coli (16.1%; 5/31); in lettuce with hookworm and A.lumbicoides eggs (9.4%; 3/32), B.coli (40.6%; 13/32), E.histolytica (28.1%; 9/32), G.lamblia (12.5%; 4/32); in centella with hookworm and A.lumbicoides eggs (3.2%; 1/31), B.coli (38.7%; 12/31), E.histolytica (16.1%; 5/31), G.lamblia (3.2%; 1/31); in fish-mint with hookworm and A.lumbicoides eggs (6.1%; 2/33), B.coli (24.2%; 8/33), E.histolytica (30.3%; 10/33), and in Thai basil with hookworm and A.lumbicoides eggs (6.4%; 2/31), B.coli (19.4%; 6/31), E.histolytica (41.9%; 13/31), G.lamblia (16.1%; 5/31). The intestinal parasite contamination proportion in different types of vegetables were extremely high and significantly varied (p< 0,005). Conclusions: The results demonstrate that such contaminated vegetables consumption as a potential transmision route. Therefore, it is necessary for health agents to educate consumers about the proper washing of vegetables prior to consumption. Keywords: Parasitic contamination, raw vegetables, intestinal parasites.*Corressponding author Email address: nguyenlanhuongk49a@gmail.com Phone number: (+84) 906 464 244 225 N.T.L. Huong et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 225-231TỶ LỆ NHIỄM KÝ SINH TRÙNG TRÊN RAU ĂN SỐNG TẠI CÁC CHỢ ĐẦU MỐI Ở THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT Nguyễn Thị Lan Hương1,*, Nguyễn Duy Phong2, Huỳnh Hồng Quang3 Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên - 184 Trần Quý Cáp, Tự An, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk, Việt Nam 1 2 ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh - 217 Đ. Hồng Bàng, phường 11, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 3 Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn - 611B Nguyễn Thái Học, Nguyễn Văn Cừ, thành phố Qui Nhơn, Bình Định, Việt Nam Ngày nhận bài: 15 tháng 12 năm 2022 Chỉnh sửa ngày: 01 tháng 02 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 28 tháng 02 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu xác định nhiễm ký sinh trùng trên các loại rau ăn sống bán tại chợ đầu mối ở thành phố Ban Mê Thuột. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên một số loại sau ăn sống Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột (KSTĐR) trên 158 mẫu là 56,3%. Trong đó, cải xanh nhiễm trứng giun đũa và giun móc là 6,5% (3/31), giun tóc (3,2%; 1/31), E.histolytica (67,7%; 21/31), G.lamblia (54,8%; 17/31), B.coli (16,1%; 5/31); xà lách nhiễm trứng giun móc và giun đũa (9.4%; 3/32), B. coli (40,6%; 13/32), E.histolytica (28,1%; 9/32), G.lamblia (12,5%; 4/32); rau má nhiễm trứng g ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: