Tỷ lệ sự cố trong vận chuyển cấp cứu nội viện tại khoa Cấp cứu và Chống độc - Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2017
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 537.63 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xác định tỷ lệ sự cố trong vận chuyển cấp cứu nội viện các trường hợp bệnh nhi có suy giảm chỉ số sinh tồn tại khoa cấp Cứu – chống độc, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ sự cố trong vận chuyển cấp cứu nội viện tại khoa Cấp cứu và Chống độc - Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2017 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Iyi, Obiora, “Stress Management and Coping Strategies among Nurses: A Literature Review,” Degree Thesis,Arcada, Lovisa City, Finland, 2015. 2.Lê Thị Bình, “Đánh giá thực trạng năng lực chăm sóc người bệnh của điều dưỡng viên và đề xuất giải pháp canthiệp,” Luận án Tiến sỹ, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương., Hà Nội, 2008. 3.Phí Thị Nguyệt Thanh, “Nghiên cứu về thái độ đối với nghề nghiệp của học sinh, sinh viên điều đưỡng, đề xuấtcác giải pháp can thiệp,” Luận án Tiến sỹ, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương., Hà Nội, 2009. 4.Đỗ Mạnh Hùng, “Nghiên cứu thực trạng nhận thức, thực hành y đức của điều dưỡng viên tại Bệnh viện Nhi Trungương và kết quả một số biện pháp can thiệp - Luận án Tiến sỹ Y tế công cộng,” 2013. 5.P. Gray-Toft and J. G. Anderson, “The Nursing Stress Scale: Development of an instrument,” J. Behav. Assess.,vol. 3, no. 1, pp. 11–23, Mar. 1981. 6.Trần Thị Ngọc Mai, Nguyễn Hữu Hùng, Trần Thị Thanh Hương, “Thực trạng stress nghề nghiệp của điều dưỡngviên lâm sàng đang theo học hệ cử nhân vừa học vừa làm tại Trường Đại học Thăng Long và Đại học Thành Tây,” pp.110–115, Apr-2014.TỶ LỆ SỰ CỐ TRONG VẬN CHUYỂN CẤP CỨU NỘI VIỆN TẠIKHOA CẤP CỨU & CHỐNG ĐỘC - BỆNH VIỆN NHI TRUNGƯƠNG, NĂM 2017 Đỗ Quang Vĩ1, Đỗ Mạnh Hùng1, Lã Ngọc Quang2, Nguyễn Thanh Hà3 TÓM TẮT Từ khóa: Sự cố; vận chuyển cấp cứu nội viện; bệnh nhi. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ sự cố trong vận chuyển cấpcứu nội viện các trường hợp bệnh nhi có suy giảm chỉ ABSTRACT: PERCENTAGE OF ERRORSsố sinh tồn tại khoa cấp Cứu – chống độc, Bệnh viện IN INPATIENT TRANSPORT AT EMERGENCYNhi Trung ương năm 2017. Phương pháp: Nghiên cứu DEPARTMENT, VIETNAM NATIONALđịnh lượng mô tả cắt ngang trên 350 các trường hợp CHILDREN’S HOSPITAL IN 2017các bệnh nhi vận chuyển cấp cứu nội viện và các nhân Objectives: To identify the errors in inpatient transportviên y tế, thiết bị tham gia vận chuyển. Kết quả: Sự in patients with vital signs failure at Emergency department,cố liên quan đến hệ thống chiếm 41,43% trong đó tắc Vietnam National Children’s Hospital (VNCH) in 2017.ống nội khí quản 2,57%; máy thở không hoạt động 6%; Methodology: The study was conducted on 350 casesbơm bật không liên tục 30%. Sự cố liên quan đến bệnh of inpatient transport and on medical staff and medicalnhi chiếm 24,57%. Kết luận: Hơn một nửa số trường transport. Result: The systematic errors accounts forhợp vận chuyển cấp cứu nội viện xảy ra sự cố, trong đó 41,43% in which endotracheal tube obstruction wasphần lớn là sự cố hệ thống hay sự cố do nhân viên hoặc 2,57%; non-operated mechanical ventilation was 6%;thiết bị y tế. non-continuous pump was 30%. The break-down relating 1. Bệnh viện Nhi Trung ương; 2. Trường Đại học Y tế Công cộng Hà Nội 3. Bộ Y tế Ngày nhận bài: 05/08/2017 Ngày phản biện: 11/08/2017 Ngày duyệt đăng: 23/08/2017 25 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017to patients accounts for 24,57%. Conclusion: More than & chống độc Bệnh viện Nhi Trung ương trong tình trạng cấphalf of cases transported inside the hospital suffer from cứu. Có các biểu hiện suy giảm hoặc tổn thương chức năngthe break-down, most of which are systematic errors or năng hô hấp, tuần hoàn, thần kinh hoặc chấn thương.errors made by medical staff or medical equipment. - Các cán bộ y tế tham gia vận chuyển nội viện: Keywords: Medical errors; inpatient transport; - Phương tiện, trang thiết bị, thuốc được sử dụng trongpatients quá trình vận chuyển nội viện: 2. Thiết kế nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp thiết kế mô tả cắt ngang có phân tích, Vận chuyển cấp cứu nội viện là vận chuyển các bệnh nghiên cứu kết hợp định lượng định tínhnhân nặng trong một bệnh viện đến nơi thích hợp nhất, 3. Cỡ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ sự cố trong vận chuyển cấp cứu nội viện tại khoa Cấp cứu và Chống độc - Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2017 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Iyi, Obiora, “Stress Management and Coping Strategies among Nurses: A Literature Review,” Degree Thesis,Arcada, Lovisa City, Finland, 2015. 2.Lê Thị Bình, “Đánh giá thực trạng năng lực chăm sóc người bệnh của điều dưỡng viên và đề xuất giải pháp canthiệp,” Luận án Tiến sỹ, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương., Hà Nội, 2008. 3.Phí Thị Nguyệt Thanh, “Nghiên cứu về thái độ đối với nghề nghiệp của học sinh, sinh viên điều đưỡng, đề xuấtcác giải pháp can thiệp,” Luận án Tiến sỹ, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương., Hà Nội, 2009. 4.Đỗ Mạnh Hùng, “Nghiên cứu thực trạng nhận thức, thực hành y đức của điều dưỡng viên tại Bệnh viện Nhi Trungương và kết quả một số biện pháp can thiệp - Luận án Tiến sỹ Y tế công cộng,” 2013. 5.P. Gray-Toft and J. G. Anderson, “The Nursing Stress Scale: Development of an instrument,” J. Behav. Assess.,vol. 3, no. 1, pp. 11–23, Mar. 1981. 6.Trần Thị Ngọc Mai, Nguyễn Hữu Hùng, Trần Thị Thanh Hương, “Thực trạng stress nghề nghiệp của điều dưỡngviên lâm sàng đang theo học hệ cử nhân vừa học vừa làm tại Trường Đại học Thăng Long và Đại học Thành Tây,” pp.110–115, Apr-2014.TỶ LỆ SỰ CỐ TRONG VẬN CHUYỂN CẤP CỨU NỘI VIỆN TẠIKHOA CẤP CỨU & CHỐNG ĐỘC - BỆNH VIỆN NHI TRUNGƯƠNG, NĂM 2017 Đỗ Quang Vĩ1, Đỗ Mạnh Hùng1, Lã Ngọc Quang2, Nguyễn Thanh Hà3 TÓM TẮT Từ khóa: Sự cố; vận chuyển cấp cứu nội viện; bệnh nhi. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ sự cố trong vận chuyển cấpcứu nội viện các trường hợp bệnh nhi có suy giảm chỉ ABSTRACT: PERCENTAGE OF ERRORSsố sinh tồn tại khoa cấp Cứu – chống độc, Bệnh viện IN INPATIENT TRANSPORT AT EMERGENCYNhi Trung ương năm 2017. Phương pháp: Nghiên cứu DEPARTMENT, VIETNAM NATIONALđịnh lượng mô tả cắt ngang trên 350 các trường hợp CHILDREN’S HOSPITAL IN 2017các bệnh nhi vận chuyển cấp cứu nội viện và các nhân Objectives: To identify the errors in inpatient transportviên y tế, thiết bị tham gia vận chuyển. Kết quả: Sự in patients with vital signs failure at Emergency department,cố liên quan đến hệ thống chiếm 41,43% trong đó tắc Vietnam National Children’s Hospital (VNCH) in 2017.ống nội khí quản 2,57%; máy thở không hoạt động 6%; Methodology: The study was conducted on 350 casesbơm bật không liên tục 30%. Sự cố liên quan đến bệnh of inpatient transport and on medical staff and medicalnhi chiếm 24,57%. Kết luận: Hơn một nửa số trường transport. Result: The systematic errors accounts forhợp vận chuyển cấp cứu nội viện xảy ra sự cố, trong đó 41,43% in which endotracheal tube obstruction wasphần lớn là sự cố hệ thống hay sự cố do nhân viên hoặc 2,57%; non-operated mechanical ventilation was 6%;thiết bị y tế. non-continuous pump was 30%. The break-down relating 1. Bệnh viện Nhi Trung ương; 2. Trường Đại học Y tế Công cộng Hà Nội 3. Bộ Y tế Ngày nhận bài: 05/08/2017 Ngày phản biện: 11/08/2017 Ngày duyệt đăng: 23/08/2017 25 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017to patients accounts for 24,57%. Conclusion: More than & chống độc Bệnh viện Nhi Trung ương trong tình trạng cấphalf of cases transported inside the hospital suffer from cứu. Có các biểu hiện suy giảm hoặc tổn thương chức năngthe break-down, most of which are systematic errors or năng hô hấp, tuần hoàn, thần kinh hoặc chấn thương.errors made by medical staff or medical equipment. - Các cán bộ y tế tham gia vận chuyển nội viện: Keywords: Medical errors; inpatient transport; - Phương tiện, trang thiết bị, thuốc được sử dụng trongpatients quá trình vận chuyển nội viện: 2. Thiết kế nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp thiết kế mô tả cắt ngang có phân tích, Vận chuyển cấp cứu nội viện là vận chuyển các bệnh nghiên cứu kết hợp định lượng định tínhnhân nặng trong một bệnh viện đến nơi thích hợp nhất, 3. Cỡ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Bài viết về y học Vận chuyển cấp cứu nội viện Nhân viên y tế Chấn thương sọ nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 200 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 179 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
12 trang 171 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 164 0 0