Tỷ lệ thai to và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Cần Thơ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 343.19 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xác định tỷ lệ thai to và khảo sát một số yếu tố liên quan đến thai to ở sản phụ đến sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Cần Thơ (BVPSCT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ thai to và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Cần ThơNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 TỶ LỆ THAI TO VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN CẦN THƠ Ngô Thị Kim Phụng*, Quan Kim Phụng*, Lâm Đức Tâm*TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỷ lệ thai to và khảo sát một số yếu tố liên quan đến thai to ở sản phụ đến sinh tại Bệnhviện Phụ Sản Cần Thơ (BVPSCT). Phương pháp nghiên cứu: Một nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại BVPSCT từ tháng 11/2015 đếntháng 3/2016. Các thai phụ sau sinh (ngày 3 với sinh ngã âm đạo và ngày 5 với sinh mổ) ở thai kỳ từ 37 tuần trởlên tại BVPSCT trong thời gian nghiên cứu sẽ được phỏng vấn theo bảng câu hỏi có sẵn để xác định tỷ lệ thai to≥4000g cũng như tìm mối liên quan giữa thai to với các yếu tố: đặc điểm dịch tễ của thai phụ, tiền căn sản khoa,thể trạng mẹ, đặc điểm trong quá trình mang thai, đặcđiểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục thai kỳ. Kết quả: Có 1357 thai phụ tham gia nghiên cứu, có 64 trường hợp thai to ≥ 4000g chiếm tỷ lệ 4,7%. Các yếutố liên quan có ý nghĩa thống kê với thai to là: tuổi ≥ 35 tuổi (OR= 2,1; [1,0-4,2]; p= 0,04), kinh nguyệt không đềutrước khi mang thai (OR= 2,2; [1,0-5,0]; p= 0,049), tuổi thai từ 40- < 42 tuần so với tuổi thai từ 37- < 40 tuần(OR= 2,6; [1,4-4,9]; p= 0,004), bề cao tử cung (BCTC) ≥ 35cm (OR= 4,9; [2,3-10,4]; p= 0,000), vòng bụng (VB) ≥100cm (OR= 5,6; [2,6-12,1]; p= 0,000), siêu âm có kết quả FL ≥ 70mm (OR= 6,3; [1,5-27,2]; p= 0,013), giới tínhtrẻ trai (OR= 2,1; [1,1-3,9]; p= 0,028). Kết luận: Thai to đang có xu hướng tăng.Khi lâm sàng có BCTC ≥ 35cm và VB ≥ 100cm nên nghi ngờ thaito để có hướng xử trí phù hợp. Từ khoá: thai toABSTRACT FETAL MACROSOMIA RATE AND FACTORS RELATED AT THE MATERNITY HOSPITAL IN CAN THO Ngo Thi Kim Phung, Quan Kim Phung, Lam Duc Tam * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 136 - 143 Objectives: Determine the rate of fetal macrosomia and examine a number of factors related to pregnancy forwomen at birth at the Maternity Hospital in Can Tho. Method: A cross-sectional study was conducted at the Maternity Hospital in Can Tho from November 2015to March 2016. The postpartum women (Day 3 with vaginal delivery and caesarean 5th with) in pregnancy from37 weeks or more at the Maternity Hospital in Can Tho will be interviewed according to the questionnaireavailable to determine the proportion ≥ 4000g as well as pregnant to find an association between fetal macrosomiawith elements: epidemiological characteristics of the maternal, obstetric history, maternal body condition,characteristics during pregnancy, clinical and subclinical characteristics and pregnancy outcomes. Results: 1357 women participated in the study, 64 cases of fetal macrosomia ≥4000g(4.7%). Factorsassociated with statistically significantly fetal macrosomia were: age ≥ 35 years (OR = 2.1; [1.0 to 4.2]; p = 0.04),irregular menstruation (OR = 2.2; [1.0 to 5.0]; p = 0.049), gestational age from 40-
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ thai to và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Cần ThơNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 TỶ LỆ THAI TO VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN CẦN THƠ Ngô Thị Kim Phụng*, Quan Kim Phụng*, Lâm Đức Tâm*TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỷ lệ thai to và khảo sát một số yếu tố liên quan đến thai to ở sản phụ đến sinh tại Bệnhviện Phụ Sản Cần Thơ (BVPSCT). Phương pháp nghiên cứu: Một nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại BVPSCT từ tháng 11/2015 đếntháng 3/2016. Các thai phụ sau sinh (ngày 3 với sinh ngã âm đạo và ngày 5 với sinh mổ) ở thai kỳ từ 37 tuần trởlên tại BVPSCT trong thời gian nghiên cứu sẽ được phỏng vấn theo bảng câu hỏi có sẵn để xác định tỷ lệ thai to≥4000g cũng như tìm mối liên quan giữa thai to với các yếu tố: đặc điểm dịch tễ của thai phụ, tiền căn sản khoa,thể trạng mẹ, đặc điểm trong quá trình mang thai, đặcđiểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục thai kỳ. Kết quả: Có 1357 thai phụ tham gia nghiên cứu, có 64 trường hợp thai to ≥ 4000g chiếm tỷ lệ 4,7%. Các yếutố liên quan có ý nghĩa thống kê với thai to là: tuổi ≥ 35 tuổi (OR= 2,1; [1,0-4,2]; p= 0,04), kinh nguyệt không đềutrước khi mang thai (OR= 2,2; [1,0-5,0]; p= 0,049), tuổi thai từ 40- < 42 tuần so với tuổi thai từ 37- < 40 tuần(OR= 2,6; [1,4-4,9]; p= 0,004), bề cao tử cung (BCTC) ≥ 35cm (OR= 4,9; [2,3-10,4]; p= 0,000), vòng bụng (VB) ≥100cm (OR= 5,6; [2,6-12,1]; p= 0,000), siêu âm có kết quả FL ≥ 70mm (OR= 6,3; [1,5-27,2]; p= 0,013), giới tínhtrẻ trai (OR= 2,1; [1,1-3,9]; p= 0,028). Kết luận: Thai to đang có xu hướng tăng.Khi lâm sàng có BCTC ≥ 35cm và VB ≥ 100cm nên nghi ngờ thaito để có hướng xử trí phù hợp. Từ khoá: thai toABSTRACT FETAL MACROSOMIA RATE AND FACTORS RELATED AT THE MATERNITY HOSPITAL IN CAN THO Ngo Thi Kim Phung, Quan Kim Phung, Lam Duc Tam * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 136 - 143 Objectives: Determine the rate of fetal macrosomia and examine a number of factors related to pregnancy forwomen at birth at the Maternity Hospital in Can Tho. Method: A cross-sectional study was conducted at the Maternity Hospital in Can Tho from November 2015to March 2016. The postpartum women (Day 3 with vaginal delivery and caesarean 5th with) in pregnancy from37 weeks or more at the Maternity Hospital in Can Tho will be interviewed according to the questionnaireavailable to determine the proportion ≥ 4000g as well as pregnant to find an association between fetal macrosomiawith elements: epidemiological characteristics of the maternal, obstetric history, maternal body condition,characteristics during pregnancy, clinical and subclinical characteristics and pregnancy outcomes. Results: 1357 women participated in the study, 64 cases of fetal macrosomia ≥4000g(4.7%). Factorsassociated with statistically significantly fetal macrosomia were: age ≥ 35 years (OR = 2.1; [1.0 to 4.2]; p = 0.04),irregular menstruation (OR = 2.2; [1.0 to 5.0]; p = 0.049), gestational age from 40-
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Tỷ lệ thai to Đặc điểm dịch tễ của thai phụ Tiền căn sản khoa Đặc điểm trong quá trình mang thaiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 194 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 183 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 182 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0