Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ mắc viêm phổi thở máy ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực Bệnh viện Thống Nhất
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 367.18 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ, đặc điểm và yếu tố nguy cơ mắc VPTM ở người cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực chống độc bệnh viện Thống Nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ mắc viêm phổi thở máy ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực Bệnh viện Thống Nhất Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC VIÊM PHỔI THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Nguyễn Duy Cường*, Hoàng Văn Quang*, Phan Châu Quyền*, Nguyễn Thanh Sơn*, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên** TÓM TẮT Mở đầu: Thở máy là biện pháp quan trọng trong điều trị suy hô hấp cấp tại khoa hồi sức tích cực, tuy nhiên thở máy cũng gây ra nhiều biến chứng, trong đó hàng đầu là viêm phổi thở máy (VPTM). VPTM đang trở thành vấn đề thời sự do tỷ lệ mắc bệnh ngày càng cao. Tỷ lệ, đặc điểm bệnh nhân, các yếu tố nguy cơ thúc đẩy ở người cao tuổi (NCT) tại khoa hồi sức tích cực chưa được nghiên cứu rõ. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, đặc điểm và yếu tố nguy cơ mắc VPTM ở người cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực chống độc bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 145 bệnh nhân ≥ 60 tuổi nhập khoa hồi sức tích cực bệnh viện Thống Nhất và đặt nộ khí quản (NKQ) ≥ 48 giờ trong thời gian từ 8/2016 đến 5/2017. Thiết kế nghiên cứu là đoàn hệ tiến cứu. Kết quả: Tuổi trung bình trong dân số nghiên cứu là 80,19 ± 9,53 (tuổi). VPTM chiếm tỷ lệ 69,3%. So với nhóm không VPTM thì nhóm VPTM có thời gian thở máy kéo dài hơn (19,04 ± 15,17 so với 7,98 ± 6,02, với p < 0,001); thời gian điều trị tại HSTC dài hơn (21,32 ± 16,62 so với 8,95 ± 5,51với p < 0,001). Trong đó, VPTM khởi phát muộn chiếm tỷ lệ cao hơn (64,4% so với 35,6%); VPTM muộn có thời gian thở máy chủ yếu > 21 ngày so với VPTM sớm (46,2% so với 8,3%, với p < 0,001). Yếu tố nguy cơ độc lập mắc VPTM là thở máy > 7 ngày (OR 3,89, CI:1,73 – 8,72 với p = 0,001), đặt lại NKQ (OR: 4,34, CI:1,17 – 16,14 với p = 0,028) và có từ 9 yếu tố nguy cơ trở lên (OR: 2,80, CI:1,13 – 6,94 với p = 0,022). Kết luận: Tỷ lệ VPTM ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực chiếm tỷ lệ 69,3%. Trong đó VPTM khởi phát sớm chiếm 64,6%. Bệnh nhân VPTM có thời gian thở máy và thời gian nằm HSTC kéo dài có ý nghĩa thống kê. Các yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ VPTM là đặt lại NKQ, thời gian thở máy trên 7 ngày, có từ 9 yếu tố nguy cơ trở lên. Từ khóa: Viêm phổi thở máy, yếu tố nguy cơ mắc viêm phổi thở máy ABSTRACT PREVALENCE AND RISK FACTORS RELATED TO VENTILATOR-ASSOCIATED PNEUMONIA IN ELDERLY PATIENTS AT INTENSIVE CARE UNIT, THONG NHAT HOSPITAL Nguyen Duy Cuong, Hoang Van Quang, Phan Chau Quyen, Nguyen Thanh Son, Nguyen Ngoc Hoanh My Tien * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 256 - 262 Background:. Mechanical ventilation (MV) is a critical treatment of acute respiratory failure in Intensive care unit (ICU). Besides, it is accompanied with multiple adverse effects, in which ventilator-associated pneumonia (VAP) is the most prevalent and constantly rising in number of new cases. However, the prevalence, characteristics and risk factors of VAP in the elderly in ICU have not been thoroughly studied. Objectives: To determine the prevalence, characteristics and risk factors for VAP among elderly patients in * Bệnh viện Thống Nhất TP.HCM, ** Bộ môn Lão khoa – Đại học Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: BSCKII. Nguyễn Duy Cường ĐT: 0918541222 Email: docuong02@gmail.com 256 Chuyên Đề Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học ICU of Thong Nhat Hospital. Methods: 145 patients ≥ 60 years old admitted to the ICU at Thong Nhat hospital from 8/2016 to 5/2017 and intubated ≥ 48 hours were recruited. Study design was a prospective cohort. Results: The average age among study population was 80.19 ± 9.53. VAP’s prevalence was 69.3%. Comparing with the group with no VAP, the group with VAP had longer treatment with MV (19.04 ± 15.17 and 7.98 ± 6.02, p < 0.001), increased ICU length of stay (21.32 ± 16.62 and 8.95 ± 5.51, p < 0.001). Among those with VAP, the group with late VAP onset was higher with 64.4% (compare with 35.6%). Duration of MV in patients with late onset VAP extended 21 days more than early VAP onset (46.2% and 8.3%, p < 0.001). Independent risk factor for VAP was duration of MV more than 7 (OR: 3.89, CI 95% (1.73 – 8.72), p = 0.001), re- intubation (OR: 4.34, CI 95% (1.17 – 16.14), p = 0.028) and having more than 9 risk factors (OR: 2.80, CI 95% (1.13 – 6.94), p = 0.022). Conclusions: Prevalence of VAP in the elderly in ICU was 69.3%. Among that 64% was VAP with early onset. Duration of MV and length of stay in ICU were significantly longer in patients with VAP. Risk factors for increased rate ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ mắc viêm phổi thở máy ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực Bệnh viện Thống Nhất Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC VIÊM PHỔI THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Nguyễn Duy Cường*, Hoàng Văn Quang*, Phan Châu Quyền*, Nguyễn Thanh Sơn*, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên** TÓM TẮT Mở đầu: Thở máy là biện pháp quan trọng trong điều trị suy hô hấp cấp tại khoa hồi sức tích cực, tuy nhiên thở máy cũng gây ra nhiều biến chứng, trong đó hàng đầu là viêm phổi thở máy (VPTM). VPTM đang trở thành vấn đề thời sự do tỷ lệ mắc bệnh ngày càng cao. Tỷ lệ, đặc điểm bệnh nhân, các yếu tố nguy cơ thúc đẩy ở người cao tuổi (NCT) tại khoa hồi sức tích cực chưa được nghiên cứu rõ. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, đặc điểm và yếu tố nguy cơ mắc VPTM ở người cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực chống độc bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 145 bệnh nhân ≥ 60 tuổi nhập khoa hồi sức tích cực bệnh viện Thống Nhất và đặt nộ khí quản (NKQ) ≥ 48 giờ trong thời gian từ 8/2016 đến 5/2017. Thiết kế nghiên cứu là đoàn hệ tiến cứu. Kết quả: Tuổi trung bình trong dân số nghiên cứu là 80,19 ± 9,53 (tuổi). VPTM chiếm tỷ lệ 69,3%. So với nhóm không VPTM thì nhóm VPTM có thời gian thở máy kéo dài hơn (19,04 ± 15,17 so với 7,98 ± 6,02, với p < 0,001); thời gian điều trị tại HSTC dài hơn (21,32 ± 16,62 so với 8,95 ± 5,51với p < 0,001). Trong đó, VPTM khởi phát muộn chiếm tỷ lệ cao hơn (64,4% so với 35,6%); VPTM muộn có thời gian thở máy chủ yếu > 21 ngày so với VPTM sớm (46,2% so với 8,3%, với p < 0,001). Yếu tố nguy cơ độc lập mắc VPTM là thở máy > 7 ngày (OR 3,89, CI:1,73 – 8,72 với p = 0,001), đặt lại NKQ (OR: 4,34, CI:1,17 – 16,14 với p = 0,028) và có từ 9 yếu tố nguy cơ trở lên (OR: 2,80, CI:1,13 – 6,94 với p = 0,022). Kết luận: Tỷ lệ VPTM ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa hồi sức tích cực chiếm tỷ lệ 69,3%. Trong đó VPTM khởi phát sớm chiếm 64,6%. Bệnh nhân VPTM có thời gian thở máy và thời gian nằm HSTC kéo dài có ý nghĩa thống kê. Các yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ VPTM là đặt lại NKQ, thời gian thở máy trên 7 ngày, có từ 9 yếu tố nguy cơ trở lên. Từ khóa: Viêm phổi thở máy, yếu tố nguy cơ mắc viêm phổi thở máy ABSTRACT PREVALENCE AND RISK FACTORS RELATED TO VENTILATOR-ASSOCIATED PNEUMONIA IN ELDERLY PATIENTS AT INTENSIVE CARE UNIT, THONG NHAT HOSPITAL Nguyen Duy Cuong, Hoang Van Quang, Phan Chau Quyen, Nguyen Thanh Son, Nguyen Ngoc Hoanh My Tien * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 256 - 262 Background:. Mechanical ventilation (MV) is a critical treatment of acute respiratory failure in Intensive care unit (ICU). Besides, it is accompanied with multiple adverse effects, in which ventilator-associated pneumonia (VAP) is the most prevalent and constantly rising in number of new cases. However, the prevalence, characteristics and risk factors of VAP in the elderly in ICU have not been thoroughly studied. Objectives: To determine the prevalence, characteristics and risk factors for VAP among elderly patients in * Bệnh viện Thống Nhất TP.HCM, ** Bộ môn Lão khoa – Đại học Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: BSCKII. Nguyễn Duy Cường ĐT: 0918541222 Email: docuong02@gmail.com 256 Chuyên Đề Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học ICU of Thong Nhat Hospital. Methods: 145 patients ≥ 60 years old admitted to the ICU at Thong Nhat hospital from 8/2016 to 5/2017 and intubated ≥ 48 hours were recruited. Study design was a prospective cohort. Results: The average age among study population was 80.19 ± 9.53. VAP’s prevalence was 69.3%. Comparing with the group with no VAP, the group with VAP had longer treatment with MV (19.04 ± 15.17 and 7.98 ± 6.02, p < 0.001), increased ICU length of stay (21.32 ± 16.62 and 8.95 ± 5.51, p < 0.001). Among those with VAP, the group with late VAP onset was higher with 64.4% (compare with 35.6%). Duration of MV in patients with late onset VAP extended 21 days more than early VAP onset (46.2% and 8.3%, p < 0.001). Independent risk factor for VAP was duration of MV more than 7 (OR: 3.89, CI 95% (1.73 – 8.72), p = 0.001), re- intubation (OR: 4.34, CI 95% (1.17 – 16.14), p = 0.028) and having more than 9 risk factors (OR: 2.80, CI 95% (1.13 – 6.94), p = 0.022). Conclusions: Prevalence of VAP in the elderly in ICU was 69.3%. Among that 64% was VAP with early onset. Duration of MV and length of stay in ICU were significantly longer in patients with VAP. Risk factors for increased rate ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Bài viết về y học Viêm phổi thở máy Nguy cơ mắc viêm phổi thở máy Hồi sức tích cực chống độcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 195 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 183 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 175 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 173 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 171 0 0 -
6 trang 168 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 166 0 0