ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 170.67 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNGI/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.II/Chuẩn bị: 1.GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. 2.HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảngIV/ Tiến trình : 1)Ổ n định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định luật truyền thẳng =>Trong môi trường trong suốt và ánh sáng? (6đ) đồng tính, ánh sáng truyền theo đường -Đường truyền của tia sáng được thẳng biểu diễn như thế nào? (4đ) => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. Năm học 2007 - 2008 1 -BT 2.1 (5đ) -BT 2.2 (5đ) => Không nhìn thấy vì ánh sáng từđèn phát ra truyền đi theo đường thẳngCA. Mắtở bên dưới đường CA nên ánh sáng từđèn không truyền vào mắt được. Phảiđể mắt trên đường CA kéo dài. => Làm tương tự như cắm 3 kimthẳng hàng. Đội trưởng đứng trướcngười thứ nhất sẽ thấy người này chekhuất tất cả những người khác tronghàng. Năm học 2007 - 2008 2 3)Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động1: Xây dựng tình huống .- Tại sao thời xưa con người đã biếtnhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trongngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời ?Hoạt động 2:( Quan sát và hìnhthành khái niệm bóng tối.) I/ Bóng tối, bóng nửa tối:+ GV giới thiệu TN1 .- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TNnhư SGK.+ GV hướng dẫn HS để đèn ra xa Bóng đèn rõ nét.- HS thảo luận trả lời C1?=> Aùnh sáng truyền thẳng nên vậtcản đã chắn ánh sáng vùng tối ( choHS vẽ tia sáng từ đèn vật cản màn chắn). Bóng tối nằm phía sau vật- HS điền vào chỗ trống trong nhận cản, không nhận được ánh sáng từ Năm học 2007 - 2008 3 nguồn sáng truyền tớixét.- Vậy thế nào là bóng tối ?Hoạt động 3: Quan sát và hìnhthành khái niệm bóng nửa tối ( còngọi la øvùng bán dạ )- HS đọc và làm TN2.- TN2 có hiện tượng gì khác TN1?=> Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn) so màn chắn.- HS thảo luận trả lời C2.=> Vùng bóng tối ở giữa màn chắn,vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen Bóng nửa tối nằm phía sau vậtgiữa bóng tối và vùng sáng là bóng cản chỉ nhận được ánh sáng từ mộtnửa tối.- HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào phần của nguồn sáng truyền tới.chỗ trống. II/ Nhật thực – nguyệt thực: - Vậy thế nào là bóng nửa tối ? Năm học 2007 - 2008 4Hoạt động 4: ( Hình thành khái Khi Mặt Trăng nằm trong khoảngniệm nhật thực.)- Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động từ Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện nhậtcủa Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ?=> Mặt Trăng chuyển động quanh thực.Trái Đất, Trái Đất chuyển động quanhMặt Trời.+ GV thông báo khi Mặt Trời, MặtTrăng, Trái Đất nằm trên một đườngthẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực.+ GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho Nhật thực toàn phần (hay một phần)HS thảo luận trả lời câu C3. quan sát được ở chỗ có bóng tối+ Gợi ý HS (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng - Mặt Trời : Nguồn sáng trên Trái Đất. - Mặt Trăng : Vật cản - Trái Đất : Màn chắn.- Nhật thực toàn phần quan sát được ở Năm học 2007 - 2008 5nơi nào ?- Nhật thực một phần quan sát được ở Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăngnơi nào ? bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.Hoạt động 5: ( Hình thành kháiniệm nguyệt thực)+ GV treo tranh H3.4 lên bảng.+ Gợi ý để HS tìm ra được vị trí MặtTrăng có thể trở thành màn chắn.- Nguyệt thực xảy ra khi nào ?- HS thảo luận trả lời câu C4?=> Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực,ở vị trí 2,3 Trăng sáng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNGI/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.II/Chuẩn bị: 1.GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. 2.HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảngIV/ Tiến trình : 1)Ổ n định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định luật truyền thẳng =>Trong môi trường trong suốt và ánh sáng? (6đ) đồng tính, ánh sáng truyền theo đường -Đường truyền của tia sáng được thẳng biểu diễn như thế nào? (4đ) => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. Năm học 2007 - 2008 1 -BT 2.1 (5đ) -BT 2.2 (5đ) => Không nhìn thấy vì ánh sáng từđèn phát ra truyền đi theo đường thẳngCA. Mắtở bên dưới đường CA nên ánh sáng từđèn không truyền vào mắt được. Phảiđể mắt trên đường CA kéo dài. => Làm tương tự như cắm 3 kimthẳng hàng. Đội trưởng đứng trướcngười thứ nhất sẽ thấy người này chekhuất tất cả những người khác tronghàng. Năm học 2007 - 2008 2 3)Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động1: Xây dựng tình huống .- Tại sao thời xưa con người đã biếtnhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trongngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời ?Hoạt động 2:( Quan sát và hìnhthành khái niệm bóng tối.) I/ Bóng tối, bóng nửa tối:+ GV giới thiệu TN1 .- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TNnhư SGK.+ GV hướng dẫn HS để đèn ra xa Bóng đèn rõ nét.- HS thảo luận trả lời C1?=> Aùnh sáng truyền thẳng nên vậtcản đã chắn ánh sáng vùng tối ( choHS vẽ tia sáng từ đèn vật cản màn chắn). Bóng tối nằm phía sau vật- HS điền vào chỗ trống trong nhận cản, không nhận được ánh sáng từ Năm học 2007 - 2008 3 nguồn sáng truyền tớixét.- Vậy thế nào là bóng tối ?Hoạt động 3: Quan sát và hìnhthành khái niệm bóng nửa tối ( còngọi la øvùng bán dạ )- HS đọc và làm TN2.- TN2 có hiện tượng gì khác TN1?=> Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn) so màn chắn.- HS thảo luận trả lời C2.=> Vùng bóng tối ở giữa màn chắn,vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen Bóng nửa tối nằm phía sau vậtgiữa bóng tối và vùng sáng là bóng cản chỉ nhận được ánh sáng từ mộtnửa tối.- HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào phần của nguồn sáng truyền tới.chỗ trống. II/ Nhật thực – nguyệt thực: - Vậy thế nào là bóng nửa tối ? Năm học 2007 - 2008 4Hoạt động 4: ( Hình thành khái Khi Mặt Trăng nằm trong khoảngniệm nhật thực.)- Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động từ Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện nhậtcủa Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ?=> Mặt Trăng chuyển động quanh thực.Trái Đất, Trái Đất chuyển động quanhMặt Trời.+ GV thông báo khi Mặt Trời, MặtTrăng, Trái Đất nằm trên một đườngthẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực.+ GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho Nhật thực toàn phần (hay một phần)HS thảo luận trả lời câu C3. quan sát được ở chỗ có bóng tối+ Gợi ý HS (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng - Mặt Trời : Nguồn sáng trên Trái Đất. - Mặt Trăng : Vật cản - Trái Đất : Màn chắn.- Nhật thực toàn phần quan sát được ở Năm học 2007 - 2008 5nơi nào ?- Nhật thực một phần quan sát được ở Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăngnơi nào ? bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.Hoạt động 5: ( Hình thành kháiniệm nguyệt thực)+ GV treo tranh H3.4 lên bảng.+ Gợi ý để HS tìm ra được vị trí MặtTrăng có thể trở thành màn chắn.- Nguyệt thực xảy ra khi nào ?- HS thảo luận trả lời câu C4?=> Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực,ở vị trí 2,3 Trăng sáng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýTài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 61 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 46 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 40 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 30 0 0 -
35 trang 30 0 0
-
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 29 0 0 -
21 trang 28 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 28 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 28 0 0