Ứng dụng kỹ thuật MLPA xác định đột biến gen Dystrophin gây bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne/Becker
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 803.98 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) và loạn dưỡng cơ Becker (BMD) là bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X, gây nên do đột biến gen dystrophin. Đột biến mất đoạn chiếm khoảng 60 - 65%, đột biến lặp đoạn chiếm khoảng 5 - 10%, còn lại là đột biến điểm chiếm khoảng 30 - 35%. Xác định chính xác đột biến gen cho bệnh nhân đóng vai trò quan trọng giúp phát hiện người lành mang gen bệnh cho các thành viên gia đình và hướng tới liệu pháp điều trị gen.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật MLPA xác định đột biến gen Dystrophin gây bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne/Becker TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MLPA XÁC ðỊNH ðỘT BIẾN GEN DYSTROPHIN GÂY BỆNH LOẠN DƯỠNG CƠ DUCHENNE/BECKER Trần Huy Thịnh1, Trần Vân Khánh1, Phạm Lê Anh Tuấn1, Vũ Chí Dũng2 1 Trường ðại học Y Hà Nội, 2Bệnh viện Nhi Trung ương Loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) và loạn dưỡng cơ Becker (BMD) là bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X, gây nên do ñột biến gen dystrophin. ðột biến mất ñoạn chiếm khoảng 60 - 65%, ñột biến lặp ñoạn chiếm khoảng 5 - 10%, còn lại là ñột biến ñiểm chiếm khoảng 30 - 35%. Xác ñịnh chính xác ñột b iến gen cho bệnh nhân ñóng vai trò quan trọng giúp phát hiện người lành mang gen bệnh cho các thành viên gia ñình và hướng tới liệu pháp ñiều trị gen. Trước ñây, kỹ thuật multiplex PCR ñã ñược sử dụng khá phổ biến ñể xác ñịnh ñột b iến xóa ñoạn gen dystrophin, tuy nhiên kỹ thuật này chỉ phát hiện ñược ñột b iến ở 2 vùng trọng ñiểm là vùng 5’ tận và vùng trung tâm, không phát hiện ñược ñột biến ở ngoài vùng trọng ñiểm và ñột biến lặp ñoạn. Kỹ thuật MLPA có ưu ñiểm là phát hiện nhanh và chính xác ñột biến xóa ñoạn và lặp ñoạn trên toàn b ộ 79 exon của gen dystrophin và ñã ñược ứng dụng khá rộng rãi trong những năm gần ñây. Trong nghiên cứu này, kỹ thuật MLPA ñã ñược ứng dụng ñể xác ñịnh ñột trên 89 bệnh nhân DMD/BMD. Chúng tôi ñã phát hiện thấy 56 (63%) b ệnh nhân có ñột b iến xóa ñoạn, 7 (6%) bệnh nhân có ñột biến lặp ñoạn gen dystrophin. ðột biến xóa ñoạn tập trung chủ yếu ở vùng exon 40 - 55 và 1 - 21, trong khi ñó ñột b iến lặp ñoạn tập trung chủ yếu ở vùng exon 2 - 20. Từ khóa: Loạn dưỡng cơ Duchenne/Becker, MLPA I. ðẶT VẤN ðỀ hơn, triệu chứ ng lâm s àng nhẹ hơn và thời Loạn dưỡng cơ Duchenne (Duchenne gian tiến triển chậm hơn, bệnh nhân loạn Muscular Dystrophy – DMD) và loạn dưỡ ng dưỡng cơ Becker có cuộc sống kéo dài hơn cơ Becker (Becker Muscular Dystrophy – [2; 3]. BMD) là một trong nhữ ng bệnh lý về cơ do di Xác ñịnh vị trí ñột biến gen dystrophin cho truyền thường gặp nhất, có tần suất mắc bệnh bệnh nhân loạn dưỡng cơ Duchenne là bước vào khoảng 1/3.500 trẻ t rai [1]. Loạn dưỡ ng ñầu tiên quan trọng ñể chẩn ñoán trước sinh, cơ Duchenne là bệnh cơ rất nặng với biểu tư vấn di truyền và là chỉ ñiểm cho liệu pháp hiện lâm sàng mang tính chất tuần tiến, trẻ bị gen bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne trong teo cơ, mất khả năng ñi lại và thườ ng tử vong tương lai [4; 5]. Gen dystrophin nằm ở vị trí trước tuổi trưởng thành do suy tim và rối loạn Xp21 trên nhiễm sắc thể X, chiều dài hơn hô hấp. Loạn dưỡng cơ Becker là một dạng 2400 Kb, mã hóa 14-kb mRNA, là gen người thể nhẹ c ủa loạn dưỡng cơ Duchenne. Phân dài nhất ñược biết cho ñến nay. Gen dystro- biệt loạn dưỡ ng cơ Becker với loạn dưỡng cơ phin tổng hợp nên protein dystrophin, một pro- Duchenne bởi lứa tuổi xuất hiện bệnh muộn tein ñóng vai trò quan trọng ñể bảo vệ cơ trong quá trình co cơ. ðột biến gen dystrophin dẫn ñến sự mất toàn vẹn của protein dystro- ðịa chỉ liên hệ: Trần Vân Khánh, Trung tâm Nghiên cứu phin, gây nên bệnh loạn dưỡng cơ Duc henne/ Gen - Protein, Trường ðại học Y Hà Nội loạn dưỡng cơ Becker [6]. Trong các dạng ñột Email: vankhanh73md@yahoo.com Ngày nhận: 10/08/2015 biến gen dystrophin, ñột biến xóa ñoạn chiếm Ngày ñược chấp thuận: 9/9/2015 tỷ lệ cao nhất (60 - 65%), ñột biến lặp ñoạn 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 1 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC chiếm khoảng 5 - 10%, còn lại là ñột biến + Nguyên lý: Sử dụng 79 ñoạn dò gen ñiểm, chiếm khoảng 30 - 35% [7]. Có nhiều dystrophin. Mỗi probe gồm hai chuỗi oligonu- phương pháp xác ñịnh ñột biến xóa ñoạn gen cleotid, DNA (probe) lai ñặc hiệu với 79 ex on này song vì gen dystrophin quá lớ n với 79 của một chuỗi ngắn và một chuỗi dài. Mỗi exon, nên các phương pháp kinh ñiển như chuỗi có 2 vị trí quan trọng: (1) vị trí liên kết PCR, multiplex P CR thường bị hạn chế về ñặc hiệu và liền kề nhau t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật MLPA xác định đột biến gen Dystrophin gây bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne/Becker TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MLPA XÁC ðỊNH ðỘT BIẾN GEN DYSTROPHIN GÂY BỆNH LOẠN DƯỠNG CƠ DUCHENNE/BECKER Trần Huy Thịnh1, Trần Vân Khánh1, Phạm Lê Anh Tuấn1, Vũ Chí Dũng2 1 Trường ðại học Y Hà Nội, 2Bệnh viện Nhi Trung ương Loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) và loạn dưỡng cơ Becker (BMD) là bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X, gây nên do ñột biến gen dystrophin. ðột biến mất ñoạn chiếm khoảng 60 - 65%, ñột biến lặp ñoạn chiếm khoảng 5 - 10%, còn lại là ñột biến ñiểm chiếm khoảng 30 - 35%. Xác ñịnh chính xác ñột b iến gen cho bệnh nhân ñóng vai trò quan trọng giúp phát hiện người lành mang gen bệnh cho các thành viên gia ñình và hướng tới liệu pháp ñiều trị gen. Trước ñây, kỹ thuật multiplex PCR ñã ñược sử dụng khá phổ biến ñể xác ñịnh ñột b iến xóa ñoạn gen dystrophin, tuy nhiên kỹ thuật này chỉ phát hiện ñược ñột b iến ở 2 vùng trọng ñiểm là vùng 5’ tận và vùng trung tâm, không phát hiện ñược ñột biến ở ngoài vùng trọng ñiểm và ñột biến lặp ñoạn. Kỹ thuật MLPA có ưu ñiểm là phát hiện nhanh và chính xác ñột biến xóa ñoạn và lặp ñoạn trên toàn b ộ 79 exon của gen dystrophin và ñã ñược ứng dụng khá rộng rãi trong những năm gần ñây. Trong nghiên cứu này, kỹ thuật MLPA ñã ñược ứng dụng ñể xác ñịnh ñột trên 89 bệnh nhân DMD/BMD. Chúng tôi ñã phát hiện thấy 56 (63%) b ệnh nhân có ñột b iến xóa ñoạn, 7 (6%) bệnh nhân có ñột biến lặp ñoạn gen dystrophin. ðột biến xóa ñoạn tập trung chủ yếu ở vùng exon 40 - 55 và 1 - 21, trong khi ñó ñột b iến lặp ñoạn tập trung chủ yếu ở vùng exon 2 - 20. Từ khóa: Loạn dưỡng cơ Duchenne/Becker, MLPA I. ðẶT VẤN ðỀ hơn, triệu chứ ng lâm s àng nhẹ hơn và thời Loạn dưỡng cơ Duchenne (Duchenne gian tiến triển chậm hơn, bệnh nhân loạn Muscular Dystrophy – DMD) và loạn dưỡ ng dưỡng cơ Becker có cuộc sống kéo dài hơn cơ Becker (Becker Muscular Dystrophy – [2; 3]. BMD) là một trong nhữ ng bệnh lý về cơ do di Xác ñịnh vị trí ñột biến gen dystrophin cho truyền thường gặp nhất, có tần suất mắc bệnh bệnh nhân loạn dưỡng cơ Duchenne là bước vào khoảng 1/3.500 trẻ t rai [1]. Loạn dưỡ ng ñầu tiên quan trọng ñể chẩn ñoán trước sinh, cơ Duchenne là bệnh cơ rất nặng với biểu tư vấn di truyền và là chỉ ñiểm cho liệu pháp hiện lâm sàng mang tính chất tuần tiến, trẻ bị gen bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne trong teo cơ, mất khả năng ñi lại và thườ ng tử vong tương lai [4; 5]. Gen dystrophin nằm ở vị trí trước tuổi trưởng thành do suy tim và rối loạn Xp21 trên nhiễm sắc thể X, chiều dài hơn hô hấp. Loạn dưỡng cơ Becker là một dạng 2400 Kb, mã hóa 14-kb mRNA, là gen người thể nhẹ c ủa loạn dưỡng cơ Duchenne. Phân dài nhất ñược biết cho ñến nay. Gen dystro- biệt loạn dưỡ ng cơ Becker với loạn dưỡng cơ phin tổng hợp nên protein dystrophin, một pro- Duchenne bởi lứa tuổi xuất hiện bệnh muộn tein ñóng vai trò quan trọng ñể bảo vệ cơ trong quá trình co cơ. ðột biến gen dystrophin dẫn ñến sự mất toàn vẹn của protein dystro- ðịa chỉ liên hệ: Trần Vân Khánh, Trung tâm Nghiên cứu phin, gây nên bệnh loạn dưỡng cơ Duc henne/ Gen - Protein, Trường ðại học Y Hà Nội loạn dưỡng cơ Becker [6]. Trong các dạng ñột Email: vankhanh73md@yahoo.com Ngày nhận: 10/08/2015 biến gen dystrophin, ñột biến xóa ñoạn chiếm Ngày ñược chấp thuận: 9/9/2015 tỷ lệ cao nhất (60 - 65%), ñột biến lặp ñoạn 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 1 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC chiếm khoảng 5 - 10%, còn lại là ñột biến + Nguyên lý: Sử dụng 79 ñoạn dò gen ñiểm, chiếm khoảng 30 - 35% [7]. Có nhiều dystrophin. Mỗi probe gồm hai chuỗi oligonu- phương pháp xác ñịnh ñột biến xóa ñoạn gen cleotid, DNA (probe) lai ñặc hiệu với 79 ex on này song vì gen dystrophin quá lớ n với 79 của một chuỗi ngắn và một chuỗi dài. Mỗi exon, nên các phương pháp kinh ñiển như chuỗi có 2 vị trí quan trọng: (1) vị trí liên kết PCR, multiplex P CR thường bị hạn chế về ñặc hiệu và liền kề nhau t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ứng dụng kỹ thuật MLPA Xác định đột biến gen Dystrophin Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne Loạn dưỡng cơ Becker Liệu pháp điều trị genGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 10 0 0
-
Nhân trường hợp một gia đình mang cùng loại đột biến mất đoạn của bệnh loạn dưỡng cơ duchenne
5 trang 10 0 0 -
9 trang 9 0 0
-
6 trang 8 0 0
-
Chẩn đoán tiền làm tổ bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite DNA
10 trang 5 0 0 -
Bài giảng Phục hồi chức năng cho người bị bệnh cơ - Cao Minh Châu
0 trang 4 0 0