![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Ứng dụng kỹ thuật Realtime RT-PCR để định lượng SERPINE1 - MRNA nguồn gốc nhau thai trong huyết tương của thai phụ và khảo sát mối liên quan với tiền sản giật - sản giật
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 329.20 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết bước đầu áp dụng kỹ thuật Realtime RT-PCR để định lượng mRNA của gene SERPINE1 trong huyết tương của các phụ nữ mang thai; (2) Khảo sát mối liên quan giữa sự biểu hiện gene SERPINE1 ở mức mRNA với tiền sản giật – sản giật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật Realtime RT-PCR để định lượng SERPINE1 - MRNA nguồn gốc nhau thai trong huyết tương của thai phụ và khảo sát mối liên quan với tiền sản giật - sản giật TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(3), 79-85, 2015 ỨNG DỤNG KỸ THUẬT REALTIME RT - PCR ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG SERPINE1 - MRNA NGUỒN GỐC NHAU THAI TRONG HUYẾT TƯƠNG CỦA THAI PHỤ VÀ KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN VỚI TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT Cao Ngọc Thành, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Hà Thị Minh Thi, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Đoàn Hữu Nhật Bình, Trần Thị Hạ Thi, Lê Tuấn Linh, Trần Mạnh Linh Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt PLACENTAL SERPINE1 – MRNA IN MATERNAL PLASMA Đặt vấn đề: Khảo sát mRNA nhau thai trong AND IDENTIFYING ASSOCIATION WITH PREECLAMPSIA huyết tương thai phụ là một phương pháp không xâm Background: Detection of placental mRNA nhập, có giá trị dự báo nguy cơ tiền sản giật – sản giật. expression in maternal plasma seems noninvasive Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: (1) Bước đầu method by which to predict the risk of preeclampsia. áp dụng kỹ thuật Realtime RT-PCR để định lượng This study aimed to: (1) Applying Realtime RT-PCR mRNA của gene SERPINE1 trong huyết tương của các to quantify SERPINE1 mRNA in maternal plasma; (2) phụ nữ mang thai; (2) Khảo sát mối liên quan giữa sự Survey the association between SERPINE1 mRNA biểu hiện gene SERPINE1 ở mức mRNA với tiền sản giật expression and preeclampsia. – sản giật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 180 Patients and methods: 180 pregnant women at thai phụ có tuổi thai từ 16-24 tuần được theo dõi đến 16-24 gestational weeks were followed until delivery lúc sinh và 6 tuần sau sinh. mRNA của gene SERPINE1 and 6 weeks after. mRNA expression of SERPINE1 gene (gene đích) và gene GAPDH (gene chứng) được định (target gene) and GAPDH gene (control gene) were lượng bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR với RNA được evaluated by Realtime RT-PCR in with mRNA extracted tách từ huyết tương của thai phụ. from maternal plasma. Kết quả: 98,9% mẫu có GAPDH mRNA dương tính Results: 98.9% samples were GAPDH mRNA với nồng độ trung bình 4,45 x 105 ± 1,40 x 106 copy/ positive, mean concentration was 4.45 x 105 ± 1.40 x ml; 21,9% mẫu có SERPINE1 mRNA dương tính, nồng 106 copies/ml; 21.9% samples were SERPINE1 mRNA độ trung bình 2,71 x 104 ± 4,57 x 104 copy/ml. Thai phụ positive, mean concentration was 2.71 x 104 ± 4.57 có SERPINE1 mRNA dương tính có nguy cơ mắc TSG – x 104 copies/ml. The presence of SERPINE1 mRNA in SG cao gấp 4,8 lần (95%CI: 1,8 – 12,9) so với thai phụ maternal plasma increased the risk of developing có SERPINE1 mRNA âm tính. Nếu xem xét thêm yếu tố preeclampsia (RR: 4.8, 95%CI: 1.8 – 12.9). In group nồng độ mRNA gene chứng GAPDH cao từ 104 copy/ having GAPDH mRNA concentration higher than ml trở lên thì nguy cơ này cao gấp 4,9 lần (95%CI: 1,3 104 copies/ml, the presence of SERPINE1 mRNA in – 17,7). Tỷ số SERPINE1 mRNA / GAPDH mRNA ở nhóm maternal plasma also increased the risk of developing có TSG – SG là 0,120 ± 0,125; cao hơn có ý nghĩa thống preeclampsia (RR: 4.9, 95%CI: 1.3 – 17.7). Ratio of kê so với nhóm không có TSG – SG (0,036 ± 0,029), p = SERPINE1 mRNA / GAPDH mRNA in preeclamptic 0,0012. Xác suất dự báo đúng TSG – SG cho một thai pregnant women was significantly higher than phụ có tỷ số này cao là 81,5% (95%CI: 65,8 – 92,1%), normal group, 0.120 ± 0.1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật Realtime RT-PCR để định lượng SERPINE1 - MRNA nguồn gốc nhau thai trong huyết tương của thai phụ và khảo sát mối liên quan với tiền sản giật - sản giật TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(3), 79-85, 2015 ỨNG DỤNG KỸ THUẬT REALTIME RT - PCR ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG SERPINE1 - MRNA NGUỒN GỐC NHAU THAI TRONG HUYẾT TƯƠNG CỦA THAI PHỤ VÀ KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN VỚI TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT Cao Ngọc Thành, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Hà Thị Minh Thi, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Đoàn Hữu Nhật Bình, Trần Thị Hạ Thi, Lê Tuấn Linh, Trần Mạnh Linh Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt PLACENTAL SERPINE1 – MRNA IN MATERNAL PLASMA Đặt vấn đề: Khảo sát mRNA nhau thai trong AND IDENTIFYING ASSOCIATION WITH PREECLAMPSIA huyết tương thai phụ là một phương pháp không xâm Background: Detection of placental mRNA nhập, có giá trị dự báo nguy cơ tiền sản giật – sản giật. expression in maternal plasma seems noninvasive Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: (1) Bước đầu method by which to predict the risk of preeclampsia. áp dụng kỹ thuật Realtime RT-PCR để định lượng This study aimed to: (1) Applying Realtime RT-PCR mRNA của gene SERPINE1 trong huyết tương của các to quantify SERPINE1 mRNA in maternal plasma; (2) phụ nữ mang thai; (2) Khảo sát mối liên quan giữa sự Survey the association between SERPINE1 mRNA biểu hiện gene SERPINE1 ở mức mRNA với tiền sản giật expression and preeclampsia. – sản giật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 180 Patients and methods: 180 pregnant women at thai phụ có tuổi thai từ 16-24 tuần được theo dõi đến 16-24 gestational weeks were followed until delivery lúc sinh và 6 tuần sau sinh. mRNA của gene SERPINE1 and 6 weeks after. mRNA expression of SERPINE1 gene (gene đích) và gene GAPDH (gene chứng) được định (target gene) and GAPDH gene (control gene) were lượng bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR với RNA được evaluated by Realtime RT-PCR in with mRNA extracted tách từ huyết tương của thai phụ. from maternal plasma. Kết quả: 98,9% mẫu có GAPDH mRNA dương tính Results: 98.9% samples were GAPDH mRNA với nồng độ trung bình 4,45 x 105 ± 1,40 x 106 copy/ positive, mean concentration was 4.45 x 105 ± 1.40 x ml; 21,9% mẫu có SERPINE1 mRNA dương tính, nồng 106 copies/ml; 21.9% samples were SERPINE1 mRNA độ trung bình 2,71 x 104 ± 4,57 x 104 copy/ml. Thai phụ positive, mean concentration was 2.71 x 104 ± 4.57 có SERPINE1 mRNA dương tính có nguy cơ mắc TSG – x 104 copies/ml. The presence of SERPINE1 mRNA in SG cao gấp 4,8 lần (95%CI: 1,8 – 12,9) so với thai phụ maternal plasma increased the risk of developing có SERPINE1 mRNA âm tính. Nếu xem xét thêm yếu tố preeclampsia (RR: 4.8, 95%CI: 1.8 – 12.9). In group nồng độ mRNA gene chứng GAPDH cao từ 104 copy/ having GAPDH mRNA concentration higher than ml trở lên thì nguy cơ này cao gấp 4,9 lần (95%CI: 1,3 104 copies/ml, the presence of SERPINE1 mRNA in – 17,7). Tỷ số SERPINE1 mRNA / GAPDH mRNA ở nhóm maternal plasma also increased the risk of developing có TSG – SG là 0,120 ± 0,125; cao hơn có ý nghĩa thống preeclampsia (RR: 4.9, 95%CI: 1.3 – 17.7). Ratio of kê so với nhóm không có TSG – SG (0,036 ± 0,029), p = SERPINE1 mRNA / GAPDH mRNA in preeclamptic 0,0012. Xác suất dự báo đúng TSG – SG cho một thai pregnant women was significantly higher than phụ có tỷ số này cao là 81,5% (95%CI: 65,8 – 92,1%), normal group, 0.120 ± 0.1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Tiền sản giật Kỹ thuật Realtime RT-PCR Định lượng SERPINE1 - MRNA Nguồn gốc nhau thai Tiền sản giậtTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 225 0 0 -
6 trang 206 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 206 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 202 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 199 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 198 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 194 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 181 0 0