Danh mục

Ứng dụng laser thulium với bước sóng liên tục 2 µm trong điều trị bướu lành tuyến tiền liệt

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 301.37 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung của bài viết trình bày về khả năng điều trị phẫu thuật bướu lành tuyến tiền liệt sử dụng nguồn năng lượng mới laser Thuliumdoped Yttrium Aluminium Garnet (Tm:YAG) bước sóng liên tục 2µm và đánh giá tính hiệu quả, khả thi, độ an toàn và biến chứng của nguồn năng lượng mới laser Tm:YAG trong điều trị bướu lành tuyến tiền liệt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng laser thulium với bước sóng liên tục 2 µm trong điều trị bướu lành tuyến tiền liệtNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014ỨNG DỤNG LASER THULIUM VỚI BƯỚC SÓNG LIÊN TỤC 2-µMTRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚU LÀNH TUYẾN TIỀN LIỆTNguyễn Tế Kha*, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*, Nguyễn Ngọc Thái*TÓM TẮTĐặt vấn đề: nghiên cứu khả năng điều trị phẫu thuật bướu lành tuyến tiền liệt (BLTTL) sử dụng nguồnnăng lượng mới laser Thuliumdoped Yttrium Aluminium Garnet (Tm:YAG) bước sóng liên tục 2µm.Mục đích: đánh giá tính hiệu quả, khả thi, độ an toàn và biến chứng của nguồn năng lượng mới laserTm:YAG trong điều trị BLTTL.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu tổng cộng 119 trường hợp được điều trị cắtnhỏ và bốc hơi (vaporesection) BLTTL sử dụng laser Thulium: yttrium-alumium-garnet (Tm:YAG). Tuổi trungbình 74,03 ± 9,7 (55-96) tuổi. Thể tích trung bình tuyến tiền liệt trước phẫu thuật là 60,29 ± 26,68 (15,25124,41) mL. Kết quả sau phẫu thuật đánh giá các yếu tố: thời gian phẫu thuật, tỷ lệ truyền máu, haemoglobinhuyết thanh, Na+ huyết thanh, thời gian đặt thông niệu đạo, thời gian nằm viện. Các yếu tố được đánh giá trướcvà sau phẫu thuật là: bảng điểm quốc tế đánh giá triệu chứng tuyến tiền liệt (IPSS: International ProstateSymptom Score), bảng điểm chất lượng cuộc sống (QoL: Quality of Life Index), lưu lượng dòng tiểu tối đa (Qmax:maximum urinary flow rate), lượng nước tiểu tồn lưu (PVR: postvoiding residual urine volume), theo dõi sau 1và 3 tháng.Kết quả: thời gian phẫu thuật trung bình 58,03 ± 22,63 (20-120) phút. Không có trường hợp nào phảitruyền máu. Không có trường hợp nào bị hội chứng cắt đốt nội soi. Thời gian đặt thông niệu đạo trung bình 2,6 ±1,3 (1-7) ngày. Qmax trung bình 42 trường hợp không bí tiểu trước mổ 5.42 ± 1,74 (1,8-8,9) mL/s, sau phẫu thuật1 tháng là 15,2 ± 3,25 (9-21,6), sau phẫu thuật 3 tháng là 17,63 ± 2,62 (12,5-25,3). Qmax 77 trường hợp bí tiểu haykhông đo được trước phẫu thuật, sau khi phẫu thuật 1 tháng là 15,39 ± 3,07 (9-23), sau khi phẫu thuật 3 tháng17,46 ± 2,9 (9-24,2). Lượng nước tiểu tồn lưu sau phẫu thuật 1 tháng là 29,98 ± 25,44 (0-96), sau phẫu thuật 3tháng là 14,55 ± 17,31 (0-68). Điểm IPSS trước phẫu thuật là 30,57 ± 3,25 (18-35), sau phẫu thuật 1 tháng 12,14± 1,68 (8-16), sau phẫu thuật 3 tháng 9,96 ± 1,93 (6-15), Điểm QoL trước phẫu thuật là 5,29 ± 0,62 (1-6), sauphẫu thuật 1 tháng 2,19 ± 0,42 (1-3), sau phẫu thuật 3 tháng 1,88 ± 0,44 (1-3).Kết luận: Sử dụng laser Thulium với bước sóng liên tục 2 µm trong điều trị BLTTL là an toàn, hiệu quả vàít biến chứng, có khả năng áp dụng rộng rãi. Đây là phương pháp đầy hứa hẹn có thể thay thế phẫu thuật cắt đốtnội soi tiêu chuẩn.Từ khóa: bướu lành tuyến tiền liệt, laser, Thulium, cắt đốt nội soi.ABSTRACTVAPORESECTION FOR MANAGING BENIGN PROSTATIC HYPERPLASIA USING A THULIUM2-µM CONTINUOUS-WAVE LASER: INITIAL RESULTSNguyen Te Kha, Nguyen Phuc Cam Hoang, Nguyen Ngoc Thai* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 1 - 2014: 372 - 378Introduction: The potential of a new continuous-wave 2-µm Thulium-doped Yttrium Aluminium Garnet(Tm:YAG) laser for the endoscopic treatment of benign prostatic hyperplasia (BPH) is investigated.Purpose: The simultaneous combination of vaporisation and resection of prostatic tissue in a retrograde* Khoa Tiết Niệu, BV Bình DânTác giả liên lạc: ThS.BS.Nguyễn Tế Kha372ĐT: 0938 898 659Email: nguyentekha64@yahoo.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2014Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014Nghiên cứu Y họcfashion is the main characteristic of this new laser technique.Materials and methods: We treated 119 consecutive patients with obstructive BPH using a 2-µmcontinuous-wave laser. The mean age of the patients was 74,03 ± 9,7 (55-96) years. Before laser treatment, thepatients were examined. The mean prostatic volume was 60,29 ± 26,68 (15,25-124,41) mL. The operativeoutcomes assessed were: resection time, transfusion rate, catheter time, haemoglobin serum and serum sodiumlevels. The following variables were assessed before and after vaporesection: maximum urinary flow rate (Qmax),postvoiding residual urine volume (PVR), International Prostate Symptom Score (IPSS), Quality of Life Index(QoL), 3-months follow-up.Results: vaporesection time was 58.03 ± 22.63 (20-120) min. None of the patients required a transfusion.The mean catheter time was 2.6 ± 1.3 (1-7) days. The mean Qmax for 42 patients without preoperative urinaryretention was 5.42 ± 1.74 (1.8-8.9) mL/s, after the 1st- month Qmax was 15.2 ± 3.25 (9-21.6) mL/s, after the 3rd month was 17.63 ± 2.62 (12.5-25.3) mL/s. Qmax for 77 patients with preoperative urinary retention or unablemeasured was 15.39 ± 3.07 (9-23) mL/s after the 1st - month, 17.46 ± 2.9 (9-24.2) mL/s after the 3rd - month.. ThePVR after the 1st - month vaporesection was 29.98 ± 25.44 (0-96) mL and after the 3rd- month was 14.55 ± 17.31(0-68) mL. The preoperative IP ...

Tài liệu được xem nhiều: