Danh mục

Ứng dụng mô hình Mike21 mô phỏng và đánh giá sự thay đổi các đặc trưng thủy động lực và địa hình đáy biển của hệ thống kè biển chữ T khi chịu tác động của bão

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 670.20 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này nghiên cứu mô hình MIKE21-FM được sử dụng để mô phỏng và đánh giá sự biến động của các yếu tố thủy động lực cũng như bãi biển trước và sau những cơn bão lớn với việc chọn bão Damrey làm ví dụ. Việc mô phỏng đã lượng hóa được thay đổi địa hình đáy ở khu vực xây dựng kè chữ T sau bão so với trước bão. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng mô hình Mike21 mô phỏng và đánh giá sự thay đổi các đặc trưng thủy động lực và địa hình đáy biển của hệ thống kè biển chữ T khi chịu tác động của bão BÀI BÁO KHOA HỌC ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE21 MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CÁC ĐẶC TRƯNG THỦY ĐỘNG LỰC VÀ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN CỦA HỆ THỐNG KÈ BIỂN CHỮ T KHI CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA BÃO   Vũ Minh Cát1, Nguyễn Văn Hạnh2   Tóm tắt: Nam Định hàng năm chịu tác động thường xuyên của các thiên tai như bão, nước dâng và hậu quả là bờ biển Nam Định bị xói lở nghiêm trọng. Để đảm bảo an toàn cho hệ thống đê biển, hệ thống các mỏ hàn đã được xây dựng ở các huyện Giao Thủy, Hải Hậu và Nghĩa Hưng và đã chứng minh hiệu quả gây bồi bãi biển, giảm xói do làm thay đổi các đặc trưng sóng, dòng chảy khi truyền qua khu vực xây dựng mỏ hàn. Mô hình MIKE21-FM được sử dụng để mô phỏng tác động của trận bão Damrey từ 21/9/2005 đến 27/9/2005 đến các đặc trưng thủy động lực và địa hình đáy biển tại Đông Bình và Xuân Đài (Hải Hậu), nơi áp dụng hệ thống mỏ hàn chữ T. Kết quả mô phỏng cho thấy trường sóng giảm từ 3m ở ngoài xa xuống chỉ còn 1.5m khi đến mặt trước và được  xem  xét  một cách  đầy  đủ  (Hướng  dẫn  sử  - Phương trình cơ bản trong hệ tọa độ Đề Các  dụng MIKE-FM-HD, 2007).   của module MIKE21 HD     h hu hv h       hS                     (1)  t x y   hu hu 2 hvu hu  h p a hg  1  s xx s xy      fvh  gh    dz     t x y  x  0 x  o z x  o  x y    vv u   hFu     hu s S   h    hv huv hv 2 hv  h pa hg  1  s yx s yy       fuh  gh    dz     t x y  y  0 y  o z y  o  x y    vv u   hFv     hvs S   h   hT huT hvT hT   Dv T      hFT     hHˆ  hTs S (2)  t x y    h   hs hus hvs hs   Dv s      hFs     hs s S                       (3)  t x y    h   hk huk hvk hk 1   vt k      hFk     h( P  B   )     (4)  t x y  h    k   h hu hv h 1   vt        hF     h c1 P  c3 B  c2       (5)  t x y  h       k hC huC hvC hC   Dv C      hFC     hk p C  hCs                (6)  t x y    h      Mô đun sóng MIKE21 SW MIKE  21  SW  là  mô  đun  tính  phổ  sóng  gió  là thời gian;  x   x, y   là toạ độ Đề các đối với  được  tính  toán  dựa  trên  lưới  phi  cấu  trúc  hệ toạ độ Đề các  x   x, y   và  x   ,    là toạ độ  (Hướng  dẫn  sử  dụng  MIKE21-SW,  2007).  Mô  cầu trong tọa độ cầu với  là vĩ độ và  là kinh  đun  này  tính  toán  sự  phát  triển,  suy  giảm  và  truyền sóng được tạo ra bởi gió và sóng lừng ở  độ;  v  c x , c y , c , c    là  vận  tốc  truyền  nhóm  ngoài  khơi  và  khu  vực  ven  bờ.  MIKE  21  SW  sóng trong không gian bốn chiều  v, ,  và S là  bao gồm hai công thức khác nhau: (i) Công thức  số hạng nguồn cho phương trình cân bằng năng  tham  số  tách  hướng  và  Công  thức  phổ  toàn  lượng;    là  toán  tử  sai  phân  bốn  chiều  trong  phần.   không gian  v,  và .  Phương  trình  cân  bằng  sóng  được  xây  dựng   Mô đun vận chuyển bùn cát MIKE 21 MT cho cả hệ toạ độ Đề các   ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: