Danh mục

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI, PHƯƠNG PHÁP BÀO TOÀN ElECTRON VÀ BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 51.00 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, sinh viên đang trong giai đoạn ôn thi đại học, cao đẳng chuyên môn hóa học - ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI, PHƯƠNG PHÁP BÀO TOÀNElECTRON VÀ BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI, PHƯƠNG PHÁP BÀO TOÀN ElECTRON VÀ BẢO TOÀN NGUYÊN TỐTài liệu khóa học : Phương pháp giải nhanh hóa học ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI, PHƯƠNG PHÁP BÀO TOÀN ElECTRON VÀ BẢO TOÀN NGUYÊN TỐBài 1: A-2007: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗnhợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.Bài 2: A-2008:Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịchHNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Côcạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A.38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.Bài 3:B-2009: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu đượcdung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được mgam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4Bài 4: A-2008: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số molFeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.Bài 5: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi cácphản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.Bài 6: .Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗnhợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít(đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là: A. 46,4 gam B. 20,88 gam C. 23,2 gam D.16,24 gamBài 7. Cho 37,6 gam hỗn hợp gỗm Fe,Fe2O3,FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc dư thuđược dung dịch A và 6,72 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối.Tính m A. 456 gam B. 242 gam C. 348 gam D. 121 gamBài 8: Để hoà tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeObằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là A. 0,4. B. 0,2. C. 0,8. D. 1,6. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt -1-Tài liệu khóa học : Phương pháp giải nhanh hóa họcBài 9: Cho 16,8 gam Fe tác dụng với O2 thu được 21,6 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Atrong HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 8.96 lítBài 10: Hòa tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe,Fe2O3,FeO, Fe3O4 trong HNO3 loãng dư thuđược V lít NO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 48,4gam muối. Tính VA.8,96 lít B. 4,48 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lítBài 11: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít(đktc) khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác nếu cùng lượng hỗn hợp X trêntác dụng với CO dư thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là:A. 1,40 B.4,0 C.5,6 D.2,8Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam ran X gôm Cu, CuS, Cu2S và S bang HNO3 dư, thoát ra 20,16 lítkhí NO duy nhất (dktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu dưoc m gam kết tua. Giá trịcủaa m là:A. 81,55 B.104,20 C. 110,95 D. 115,85 Giáo viên: Nguyễn Văn Khải Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt -2-

Tài liệu được xem nhiều: