Vai trò CT ngực trong chẩn đoán và tiên lượng kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất nguyên phát
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 340.21 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc chẩn đoán u trung thất chủ yếu dựa trên chụp CT ngực. Chìa khóa thành công của phẫu thuật nội soi cắt u trung thất là việc lựa chọn đúng cách tiếp cận về vị trí u, liên quan u với các mạch máu lớn trong trung thất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò CT ngực trong chẩn đoán và tiên lượng kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất nguyên phátNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 VAI TRÒ CT NGỰC TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG KẾT QUẢSỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT Huỳnh Quang Khánh*, Nguyễn Hoài Nam**TÓM TẮT Đặt vấn đề: Việc chẩn đoán u trung thất chủ yếu dựa trên chụp CT ngực. Chìa khóa thành công của phẫuthuật nội soi cắt u trung thất là việc lựa chọn đúng cách tiếp cận về vị trí u, liên quan u với các mạch máu lớntrong trung thất. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiền cứu loạt ca, từ 7/2010-7/2013 tại khoa ngoại Lồng Ngực bệnh việnChợ Rẫy. Chúng tôi phân tích mổ nội soi hoàn toàn và mổ nội soi có hỗ trợ cho các bệnh nhân có u lành trung thấthoặc u trung thất ở giai đoạn sớm. Đặc điểm chính đánh giá là: Tìm mối liên hệ giữa các triệu chứng trên CTngực với kết quả sớm phẫu thuật nội soi. Kết quả: Chúng tôi phân tích 113 bệnh nhân u trung thất được mổ nội soi điều trị trong đó mổ nội soihoàn toàn (101 trường hợp), mổ nội soi có hỗ trợ (12 trường hợp). Không có trường hợp nào tử vong haychuyển mổ mở. Chúng tôi phân tích tìm mối liên hệ giữa các triệu chứng trên CT ngực (vị trí u, loại u, kíchthước u, tăng tỷ trọng u sau tiêm thuốc cản quang, u chèn ép, u xâm lấn xung quanh, vôi hóa u) với kết quảsau mổ nội soi (thời gian mổ, lượng máu mất, thời gian hậu phẫu, thời gian lưu ống dẫn lưu màng phổi,điểm đau sau mổ, các biến chứng). Kết luận: Sau khi phân tích các mối liên hệ giữa đặc điểm u trung thất trên CT ngực với kết quả đạt được.Cho thấy phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất tốt cho các u trung thất như: u có kích thước nhỏ, nang trungthất, u không xâm lấn, chèn ép, u ít tăng tỉ trọng sau tiêm thuốc cản quang, u không vôi hóa. Từ khóa: U trung thất, CT ngực, phẫu thuật nội soi lồng ngực, phẫu thuật nội soi lồng ngực hỗ trợ.ABSTRACT THE ROLE OF CHEST CT SCAN IN DIAGNOSIS AND PREDICTION EARLY RESULTS OF VATS TREATMENT PRIMARY MEDIASTINAL TUMOR Huynh Quang Khanh, Nguyen Hoai Nam * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 110 - 119 Background: Diagnosis of mediastinal tumor is mostly obtained thanks to CT scan. The successful key ofvideo-assisted thoracic surgery (VATS) to mediastinal tumors (MTs) should be the correct choice of surgicalapproach according to anatomical positions and relationships between large vessels and tumors. Methods: A case series study report from July 2010 to July 2013 at Thoracic Surgery Department Cho Rayhospital. We analyzed patients undergoing mediastinal tumors resection for benign tumors or early clinical stageby either VTS or VATS methods. Endpoints were relationships between feature of mediastinal tumor on CT scanand results of VATS treatment. Results: We analyzed 113 patients with mediastinal tumors resection by VTS (101 cases) VATS (12 cases).None of operative mortality observed or none of VTS was converted to open procedures. We analyzed relationshipsbetween feature of mediastinal tumor on CT scan (position, size, type of tumor, compress, invasion, post contrastdensity, calcification) and results of VATS treatment (operative time, blood loss, postoperative stay, chest tubeduration, postoperative pain score, complications). * Khoa ngoại lồng ngực bệnh viện Chợ Rẫy ** Bộ môn ngoại lồng ngực Đại Học Y Dược TP. HCM Tác giả liên lạc: TS.BS Huỳnh Quang Khánh ĐT: 0908115780 Email: huynhquangkhanhbvcr@gmail.com110 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y HọcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học Conclusions: After analyzing relationships between feature of mediastinal tumor on CT scan and results ofVATS treatment, that VATS tumor resection should be useful from the tumor with: small size, cyst, less invasive,less compress, low post contrast density, non-calcification. Key words: Mediastinal tumors, computed tomography scan, video thoracoscopic surgery-VTS, VATS.ĐẶT VẤN ĐỀ chưa có hội chứng trung thất trên lâm sàng, chưa có di căn hạch thượng đòn. U trung thất là một bệnh lý ở trung thất, baogồm tất cả các khối u lành tính và ác tính, bẩm Trên hình ảnh CT ngực có cản quangsinh và mắc phải, các khối u tiên phát và thứ Có hình ảnh u trung thất chưa có xâm lấnphát, trong đó 60% là các u tuyến ức, u thần kinh vào các cơ quan quan trọng trong trung thấtvà các nang lành tính, 30% là u tế bào lympho, u như: Tim, mạch máu lớn, khí quản, phế quản,quái trung thất. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò CT ngực trong chẩn đoán và tiên lượng kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất nguyên phátNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 VAI TRÒ CT NGỰC TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG KẾT QUẢSỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT Huỳnh Quang Khánh*, Nguyễn Hoài Nam**TÓM TẮT Đặt vấn đề: Việc chẩn đoán u trung thất chủ yếu dựa trên chụp CT ngực. Chìa khóa thành công của phẫuthuật nội soi cắt u trung thất là việc lựa chọn đúng cách tiếp cận về vị trí u, liên quan u với các mạch máu lớntrong trung thất. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiền cứu loạt ca, từ 7/2010-7/2013 tại khoa ngoại Lồng Ngực bệnh việnChợ Rẫy. Chúng tôi phân tích mổ nội soi hoàn toàn và mổ nội soi có hỗ trợ cho các bệnh nhân có u lành trung thấthoặc u trung thất ở giai đoạn sớm. Đặc điểm chính đánh giá là: Tìm mối liên hệ giữa các triệu chứng trên CTngực với kết quả sớm phẫu thuật nội soi. Kết quả: Chúng tôi phân tích 113 bệnh nhân u trung thất được mổ nội soi điều trị trong đó mổ nội soihoàn toàn (101 trường hợp), mổ nội soi có hỗ trợ (12 trường hợp). Không có trường hợp nào tử vong haychuyển mổ mở. Chúng tôi phân tích tìm mối liên hệ giữa các triệu chứng trên CT ngực (vị trí u, loại u, kíchthước u, tăng tỷ trọng u sau tiêm thuốc cản quang, u chèn ép, u xâm lấn xung quanh, vôi hóa u) với kết quảsau mổ nội soi (thời gian mổ, lượng máu mất, thời gian hậu phẫu, thời gian lưu ống dẫn lưu màng phổi,điểm đau sau mổ, các biến chứng). Kết luận: Sau khi phân tích các mối liên hệ giữa đặc điểm u trung thất trên CT ngực với kết quả đạt được.Cho thấy phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất tốt cho các u trung thất như: u có kích thước nhỏ, nang trungthất, u không xâm lấn, chèn ép, u ít tăng tỉ trọng sau tiêm thuốc cản quang, u không vôi hóa. Từ khóa: U trung thất, CT ngực, phẫu thuật nội soi lồng ngực, phẫu thuật nội soi lồng ngực hỗ trợ.ABSTRACT THE ROLE OF CHEST CT SCAN IN DIAGNOSIS AND PREDICTION EARLY RESULTS OF VATS TREATMENT PRIMARY MEDIASTINAL TUMOR Huynh Quang Khanh, Nguyen Hoai Nam * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 110 - 119 Background: Diagnosis of mediastinal tumor is mostly obtained thanks to CT scan. The successful key ofvideo-assisted thoracic surgery (VATS) to mediastinal tumors (MTs) should be the correct choice of surgicalapproach according to anatomical positions and relationships between large vessels and tumors. Methods: A case series study report from July 2010 to July 2013 at Thoracic Surgery Department Cho Rayhospital. We analyzed patients undergoing mediastinal tumors resection for benign tumors or early clinical stageby either VTS or VATS methods. Endpoints were relationships between feature of mediastinal tumor on CT scanand results of VATS treatment. Results: We analyzed 113 patients with mediastinal tumors resection by VTS (101 cases) VATS (12 cases).None of operative mortality observed or none of VTS was converted to open procedures. We analyzed relationshipsbetween feature of mediastinal tumor on CT scan (position, size, type of tumor, compress, invasion, post contrastdensity, calcification) and results of VATS treatment (operative time, blood loss, postoperative stay, chest tubeduration, postoperative pain score, complications). * Khoa ngoại lồng ngực bệnh viện Chợ Rẫy ** Bộ môn ngoại lồng ngực Đại Học Y Dược TP. HCM Tác giả liên lạc: TS.BS Huỳnh Quang Khánh ĐT: 0908115780 Email: huynhquangkhanhbvcr@gmail.com110 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y HọcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học Conclusions: After analyzing relationships between feature of mediastinal tumor on CT scan and results ofVATS treatment, that VATS tumor resection should be useful from the tumor with: small size, cyst, less invasive,less compress, low post contrast density, non-calcification. Key words: Mediastinal tumors, computed tomography scan, video thoracoscopic surgery-VTS, VATS.ĐẶT VẤN ĐỀ chưa có hội chứng trung thất trên lâm sàng, chưa có di căn hạch thượng đòn. U trung thất là một bệnh lý ở trung thất, baogồm tất cả các khối u lành tính và ác tính, bẩm Trên hình ảnh CT ngực có cản quangsinh và mắc phải, các khối u tiên phát và thứ Có hình ảnh u trung thất chưa có xâm lấnphát, trong đó 60% là các u tuyến ức, u thần kinh vào các cơ quan quan trọng trong trung thấtvà các nang lành tính, 30% là u tế bào lympho, u như: Tim, mạch máu lớn, khí quản, phế quản,quái trung thất. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học U trung thất Phẫu thuật nội soi lồng ngực Phẫu thuật nội soi lồng ngực hỗ trợGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0