Vai trò của chữ Katakana trong cấu tạo thuật ngữ tiếng Nhật
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 581.22 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết nêu ra một cách sơ lược những vấn đề nảy sinh trong phiên âm thuật ngữ bằng Katakana. Tuy nhiên, không thể phủ nhận là Katakana mang lại cho hệ thống thuật ngữ tiếng Nhật sự ổn định, hầu như là nhất quán, là cái mà thuật ngữ tiếng Việt hiện nay đang rất cần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của chữ Katakana trong cấu tạo thuật ngữ tiếng NhậtNGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG30Số 7 (225)-2014NGOẠI NGỮ VỚI BẢN NGỮVAI TRÒ CỦA CHỮ KATAKANA TRONG CẤU TẠOTHUẬT NGỮ TIẾNG NHẬTROLE OF THE KATAKANA LETTERS IN THE FORMATIONOF JAPANESE TERMSHOÀNG ANH THI(PGS.TS; Trường Đại học KHXH & NV, ĐHQG Hà Nội)Abstract: Katakana terms accounts for the number of increasingly more in Japanese language,especially in science and technology terminology.That are the terms is derived from foreign languageswhich are mostly from English, are transcribed in Katakana. Structure of Katakana terms is verydiverse, can include Katakana, and also can be combined with Chinese letters (Kanji), Japanese letters(Hiragana). The Katakana terms cause some problems for users because of the mismatch between theoriginal terms with transcribed terminology, both in phonetic as well as semantically. However, theuse of Katakana letter to transcribe foreign terms in Japanese is undeniable advantages. Katakana is aJapanese tool to reach new scientific concepts quyckly and uniformly.Key words: Japanese terms; Katakana terms; disproportionate; advantage of Katakana letters.1. Đặt vấn đềSong song với sự phát triển kinh tế, khoa họckĩ thuật của Nhật Bản, thuật ngữ trong ngôn ngữnày cũng phát triển ngày càng đa dạng, phức tạp.Mặc dù thuật ngữ là lớp từ vựng thường xuyêncó sự tiếp xúc vay mượn nhiều nhất giữa cácngôn ngữ, nhưng thuật ngữ trong tiếng Nhật vàtiếng Việt có đặc trưng riêng, con đường hìnhthành, và phương thức cấu tạo khác nhau. Chẳnghạn, thuật ngữ socio-linguistics trong tiếng Việtcó cấu tạo tương ứng (bằng yếu tố Hán Việt) làngôn ngữ học xã hội/xã hội ngôn ngữ học. Tuynhiên, với thuật ngữ メタファー (metaphor), cótương ứng tiếng Việt là ẩn dụ, hai ngôn ngữ lạicó phương thức cấu tạo khác nhau: bằngKatakana (tiếng Nhật) và yếu tố Hán Việt (tiếngViệt). Như vậy, nếu như phương thức tạo thuậtngữ bằng yếu tố Hán Việt là điểm chung của haingôn ngữ thì phương thức sử dụng Katakana làđiểm riêng của tiếng Nhật.2. Đặc điểm cấu tạo thuật ngữ bằng chữKatakana trong tiếng Nhật2.1. Theo các học giả của Viện Quốc ngữNhật, thuật ngữ /từ chuyên môn (trong tiếngNhật có những cách gọi: 専門用語・ 専門語・用語・ 科学用語) là những từ ngữ biểu thị sựvật, khái niệm trong các lĩnh vực chuyên môn.Chúng có đặc trưng của từ vựng nói chung, đồngthời, chúng mang những đặc trưng riêng mà chỉcác nhà chuyên môn hiểu và sử dụng [国立国語研究所『一般向け専門用語』抽出の試み-医療用語を例]. Nói tới thuật ngữ không thểkhông nói tới từ vay mượn, bởi vì khá nhiềuthuật ngữ trong các ngôn ngữ có nguồn gốc từtiếng nước ngoài, nói cách khác, một số lượnglớn thuật ngữ cũng thuộc lớp từ vay mượn.Vậy từ vay mượn là gì? Theo Đại từ điểnNgôn ngữ học, từ vay mượn trong tiếng Nhậtkhông bao gồm từ Hán, đó là những từ có nguồngốc châu Âu do quá trình tiếp xúc đã đi vào tiếngNhật, như tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Hà Lan thờixưa, là từ ngữ có nguồn gốc Âu Mĩ (thời MinhTrị đến nay) [dẫn theo 岡 本 佐智子]. Và nhữngtừ vay mượn này được kí hiệu bằng một loạichữ đặc biệt của tiếng Nhật là chữ Katakana.Số 7 (225)-2014NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNGHầu hết từ vay mượn trong tiếng Nhật cónguồn gốc từ tiếng Anh, tuy không phải hoàntoàn chỉ có từ gốc Anh. Theo một kết quả thốngkê, từ Katakana sử dụng trong quảng cáo ở cáckênh truyền hình Nhật là: Từ Katakana gốcAnh: 73,33%; Từ Katakana tự tạo: 21,11%; TừKatakana từ các ngôn ngữ khác: 4,44%; TừKatakana các kiểu khác: 1,11% [YukoIgarashi].Cũng như từ vay mượn nói chung, thuật ngữtiếng Nhật có nguồn gốc từ tiếng nước ngoàiđược viết bằng chữ Katakana, gọi là thuật ngữKatakana. Bởi vậy, Katakana giữ vai trò hết sứcquan trọng trong cấu tạo thuật ngữ tiếng Nhật.Theo từng lĩnh vực, số lượng thuật ngữ chứaKatakana nhiều ít khác nhau, nhưng có thểkhẳng định, không có lĩnh vực nào không cóthuật ngữ chứa Katakana. Ví dụ, thu t ngữ lu tcó khoảng 21% đơn vị chứa Katakana (中川健司), còn theo điều tra trong bài viết của nhiềutác giả, thu t ngữ kiến trúc có 34,12%, đặc biệtthu t ngữ tin học lên tới 61,29% [水本日光美,池田降介,平山義側]Thuật ngữ Katakana gồm 5 công thức nhưsau:- Chỉ bao gồm (một hoặc nhiều) chữKatakana, ví dụ: モダリティ(modality - thuậtngữ ngôn ngữ học),アスペクト (aspect - thuậtngữ ngôn ngữ học),コンピュータ・ サイエンス(computer science – thuật ngữ công nghệthông tin)…- Hỗn hợp Katakana và Hán Nhật, ví dụ: カタカナ語 (từ Katakana – thuật ngữ ngôn ngữhọc),修飾のスコープ(scope of modification– thuật ngữ ngôn ngữ học),トリチウム増殖ブランケット (tritium breeding blanket – thuậtngữ y học)…- Katakana và thuần Nhật, ví dụ: エネルギー閉じ込め (energy confinement – thuật ngữ nănglượng - nguyên tử)…- Katakana với thuần Nhật và Hán Nhật, vídụ: エ ネ ル ギ ー 閉 じ 込 め 時 間 (energy31confinement time – thuật ngữ năng lượng nguyên tử)…- Katakana và viết tắt Romaji, ví dụ: D-T プラズマ(MHD stability – thuật ngữ kĩ thuật điệntử)2.2. Về nguyên tắc phiên âm thuật ngữ bằngKatakana, nhìn chung, cũng như chính sáchphiên âm trong tiếng Việt, trong tiếng Nhật,phươn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của chữ Katakana trong cấu tạo thuật ngữ tiếng NhậtNGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG30Số 7 (225)-2014NGOẠI NGỮ VỚI BẢN NGỮVAI TRÒ CỦA CHỮ KATAKANA TRONG CẤU TẠOTHUẬT NGỮ TIẾNG NHẬTROLE OF THE KATAKANA LETTERS IN THE FORMATIONOF JAPANESE TERMSHOÀNG ANH THI(PGS.TS; Trường Đại học KHXH & NV, ĐHQG Hà Nội)Abstract: Katakana terms accounts for the number of increasingly more in Japanese language,especially in science and technology terminology.That are the terms is derived from foreign languageswhich are mostly from English, are transcribed in Katakana. Structure of Katakana terms is verydiverse, can include Katakana, and also can be combined with Chinese letters (Kanji), Japanese letters(Hiragana). The Katakana terms cause some problems for users because of the mismatch between theoriginal terms with transcribed terminology, both in phonetic as well as semantically. However, theuse of Katakana letter to transcribe foreign terms in Japanese is undeniable advantages. Katakana is aJapanese tool to reach new scientific concepts quyckly and uniformly.Key words: Japanese terms; Katakana terms; disproportionate; advantage of Katakana letters.1. Đặt vấn đềSong song với sự phát triển kinh tế, khoa họckĩ thuật của Nhật Bản, thuật ngữ trong ngôn ngữnày cũng phát triển ngày càng đa dạng, phức tạp.Mặc dù thuật ngữ là lớp từ vựng thường xuyêncó sự tiếp xúc vay mượn nhiều nhất giữa cácngôn ngữ, nhưng thuật ngữ trong tiếng Nhật vàtiếng Việt có đặc trưng riêng, con đường hìnhthành, và phương thức cấu tạo khác nhau. Chẳnghạn, thuật ngữ socio-linguistics trong tiếng Việtcó cấu tạo tương ứng (bằng yếu tố Hán Việt) làngôn ngữ học xã hội/xã hội ngôn ngữ học. Tuynhiên, với thuật ngữ メタファー (metaphor), cótương ứng tiếng Việt là ẩn dụ, hai ngôn ngữ lạicó phương thức cấu tạo khác nhau: bằngKatakana (tiếng Nhật) và yếu tố Hán Việt (tiếngViệt). Như vậy, nếu như phương thức tạo thuậtngữ bằng yếu tố Hán Việt là điểm chung của haingôn ngữ thì phương thức sử dụng Katakana làđiểm riêng của tiếng Nhật.2. Đặc điểm cấu tạo thuật ngữ bằng chữKatakana trong tiếng Nhật2.1. Theo các học giả của Viện Quốc ngữNhật, thuật ngữ /từ chuyên môn (trong tiếngNhật có những cách gọi: 専門用語・ 専門語・用語・ 科学用語) là những từ ngữ biểu thị sựvật, khái niệm trong các lĩnh vực chuyên môn.Chúng có đặc trưng của từ vựng nói chung, đồngthời, chúng mang những đặc trưng riêng mà chỉcác nhà chuyên môn hiểu và sử dụng [国立国語研究所『一般向け専門用語』抽出の試み-医療用語を例]. Nói tới thuật ngữ không thểkhông nói tới từ vay mượn, bởi vì khá nhiềuthuật ngữ trong các ngôn ngữ có nguồn gốc từtiếng nước ngoài, nói cách khác, một số lượnglớn thuật ngữ cũng thuộc lớp từ vay mượn.Vậy từ vay mượn là gì? Theo Đại từ điểnNgôn ngữ học, từ vay mượn trong tiếng Nhậtkhông bao gồm từ Hán, đó là những từ có nguồngốc châu Âu do quá trình tiếp xúc đã đi vào tiếngNhật, như tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Hà Lan thờixưa, là từ ngữ có nguồn gốc Âu Mĩ (thời MinhTrị đến nay) [dẫn theo 岡 本 佐智子]. Và nhữngtừ vay mượn này được kí hiệu bằng một loạichữ đặc biệt của tiếng Nhật là chữ Katakana.Số 7 (225)-2014NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNGHầu hết từ vay mượn trong tiếng Nhật cónguồn gốc từ tiếng Anh, tuy không phải hoàntoàn chỉ có từ gốc Anh. Theo một kết quả thốngkê, từ Katakana sử dụng trong quảng cáo ở cáckênh truyền hình Nhật là: Từ Katakana gốcAnh: 73,33%; Từ Katakana tự tạo: 21,11%; TừKatakana từ các ngôn ngữ khác: 4,44%; TừKatakana các kiểu khác: 1,11% [YukoIgarashi].Cũng như từ vay mượn nói chung, thuật ngữtiếng Nhật có nguồn gốc từ tiếng nước ngoàiđược viết bằng chữ Katakana, gọi là thuật ngữKatakana. Bởi vậy, Katakana giữ vai trò hết sứcquan trọng trong cấu tạo thuật ngữ tiếng Nhật.Theo từng lĩnh vực, số lượng thuật ngữ chứaKatakana nhiều ít khác nhau, nhưng có thểkhẳng định, không có lĩnh vực nào không cóthuật ngữ chứa Katakana. Ví dụ, thu t ngữ lu tcó khoảng 21% đơn vị chứa Katakana (中川健司), còn theo điều tra trong bài viết của nhiềutác giả, thu t ngữ kiến trúc có 34,12%, đặc biệtthu t ngữ tin học lên tới 61,29% [水本日光美,池田降介,平山義側]Thuật ngữ Katakana gồm 5 công thức nhưsau:- Chỉ bao gồm (một hoặc nhiều) chữKatakana, ví dụ: モダリティ(modality - thuậtngữ ngôn ngữ học),アスペクト (aspect - thuậtngữ ngôn ngữ học),コンピュータ・ サイエンス(computer science – thuật ngữ công nghệthông tin)…- Hỗn hợp Katakana và Hán Nhật, ví dụ: カタカナ語 (từ Katakana – thuật ngữ ngôn ngữhọc),修飾のスコープ(scope of modification– thuật ngữ ngôn ngữ học),トリチウム増殖ブランケット (tritium breeding blanket – thuậtngữ y học)…- Katakana và thuần Nhật, ví dụ: エネルギー閉じ込め (energy confinement – thuật ngữ nănglượng - nguyên tử)…- Katakana với thuần Nhật và Hán Nhật, vídụ: エ ネ ル ギ ー 閉 じ 込 め 時 間 (energy31confinement time – thuật ngữ năng lượng nguyên tử)…- Katakana và viết tắt Romaji, ví dụ: D-T プラズマ(MHD stability – thuật ngữ kĩ thuật điệntử)2.2. Về nguyên tắc phiên âm thuật ngữ bằngKatakana, nhìn chung, cũng như chính sáchphiên âm trong tiếng Việt, trong tiếng Nhật,phươn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Vai trò của chữ Katakana Cấu tạo thuật ngữ tiếng Nhật Ngôn ngữ tiếng Nhật Chiến lược dịch thuậtTài liệu liên quan:
-
6 trang 305 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 218 0 0
-
8 trang 217 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 215 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 207 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 205 0 0 -
9 trang 168 0 0