Danh mục

Vai trò của nội soi phế quản ống mềm trong bệnh lý hô hấp nhi khoa

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 259.19 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội soi phế quản (NSPQ) ống mềm là thủ thuật được thực hiện thường xuyên trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý đường thở và nhu mô phổi ở trẻ em. NSPQ ống mềm có thể khảo sát giải phẫu, động học đường thở, và cũng cung cấp mẫu bệnh phẩm từ phổi và đường hô hấp xa để nghiên cứu về tế bào, vi sinh, miễn dịch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của nội soi phế quản ống mềm trong bệnh lý hô hấp nhi khoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Tổng Quan VAI TRÒ CỦA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG BỆNH LÝ HÔ HẤP NHI KHOA Trần Quỳnh Hương*TÓM TẮT Nội soi phế quản (NSPQ) ống mềm là thủ thuật được thực hiện thường xuyên trong chẩn đoán và điều trịbệnh lý đường thở và nhu mô phổi ở trẻ em. NSPQ ống mềm có thể khảo sát giải phẫu, động học đường thở, vàcũng cung cấp mẫu bệnh phẩm từ phổi và đường hô hấp xa để nghiên cứu về tế bào, vi sinh, miễn dịch. Đường thởtrẻ em rất khác người lớn, dù NSPQ là thủ thuật an toàn và dễ thích nghi, sự tắc nghẽn đường thở đòi hỏi kỹ năngsoi đặc biệt và dụng cụ thích hợp với trẻ em. Từ khóa: nội soi phế quản ống mềmABSTRACT THE ROLE OF FLEXIBLE BRONCHOSCOPY IN PEDIATRIC RESPIRATORY DISEASES Tran Quynh Huong * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 4 - 2019: 01 – 05 Flexible bronchoscopy is an frequently performed procedure in the diagnosis and the treatment of pediatricairway and lung parenchymal disorders. Flexible bronchoscopy enables to examine anatomy, dynamics ofairways, and also obtain specimens from lungs and distal airways for cytological, microbiological, immunologicstudies. The pediatric airway is notably different from adults, although bronchoscopy is a safe and well-toleratedprocedure, obstruction of airway require special endoscopic skills with appropriate instrumentation in children. Keywords: flexible bronchoscopyTỔNG QUAN thuận lợi và bất lợi tương ứng. Cần đánh giá toàn diện về cả bệnh lý và kỹ thuật, dự kiến kế hoạch chi tiết, Nội soi phế quản (NSPQ) ống mềm lần đầu được giảm thiểu yếu tố nguy cơ trước mỗi cuộc soi.sử dụng cho trẻ em năm 1978, đến nay đã trở nên một NSPQ ống mềm ở trẻ em thường thực hiện dướicông cụ chẩn đoán, điều trị và nghiên cứu thiết yếu an thần hay gây mê toàn thể qua đường tĩnh mạchtrong lĩnh vực hô hấp nhi khoa(1). Giá trị nổi bật của hoặc hô hấp. Quá trình gây mê và nội soi cần phối hợpNSPQ là quan sát động trực tiếp và cung cấp bệnh chặt chẽ để có thể nhanh chóng thay đổi mức độ anphẩm từ đường hô hấp xa. Nội soi ống mềm ưu việt thần theo giai đoạn soi, duy trì tự thở khi cần mà vẫn*Bệnh viện Nhi Đồng 2Tác giả liên lạc: BSCK2. Trần Quỳnh Hương ĐT: 0913146677 Email: qh_nd2@yahoo.com.vnkhi khảo sát những đoạn cong và xa của đường thở, đảm bảo an toàn và dễ chịu cho bệnh nhân. Bệnh nhânnhưng hạn chế trong can thiệp, có thể phối hợp với tự thở hoặc được hỗ trợ oxy qua bóp bóng hay thởống cứng để đạt hiệu quả tối ưu(9). máy, cần được theo dõi sát suốt cuộc soi đến lúc hết Đường hô hấp trẻ em rất khác biệt so với người tác dụng an thần và cả ức chế hô hấp(1,2).lớn, từ kích thước đến sự tương xứng về cấu trúc(6). Hiện nhiều số liệu về NSPQ ở trẻ em, chưa đượcỐng nội soi mềm cần đủ nhỏ để trẻ có thể thở quanh chuẩn hóa, đôi khi còn tham khảo từ người lớn. Kếtống, nhưng ống càng nhỏ khả năng can thiệp càng hạn quả nội soi cần được diễn giải cẩn trọng trong mối liênchế, kể cả để hút đàm. Ống soi mềm trẻ em có kích quan với bệnh cảnh lâm sàng và kỹ thuật thựcthước từ 1,8 đến 4,9 mm, ống ≥ 2,8 mm có kênh hút hiện(1,4,3).và thủ thuật rộng 1,2 đến 2 mm. Ống 2,8 mm soi được CHỈ ĐỊNH NSPQ ỐNG MỀMcho trẻ 1,5 kg, và đưa được qua nội khí quản (NKQ)rộng 3,5 mm(9,6). Đường soi có thể trực tiếp qua mũi, Chỉ định nội soi chẩn đoánmiệng hoặc qua mặt nạ mũi miệng, mặt nạ thanh quản Đánh giá hình thái giải phẫu, động học đường thở.hay ống NKQ, ống mở khí quản (KQ), với nhữngHội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 2019 1Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4* 2019 Thu thập mẫu bệnh phẩm: hút đàm, BAL, chải Biến chứng cơ họcPQ, sinh thiết làm xét nghiệm vi sinh, TB, sinh hóa, Tràn khí trung thất, màng phổi, giảm tưới máu,miễn dịch, mô học phù nề, xuất huyết niêm mạc, ho ra máu. Chỉ định khác: đo pH đường thở, đo vận chuyển Biến chứng sinh lýion TB biểu mô hô hấp Giảm O2 ứ CO2 có thể kéo dài tới 15 - 20 phút sau Một số tình trạng bệnh lý được chỉ định NSPQ(1,2): soi, ho, co thắt thanh K - PQ, nôn ói, hạ huyết áp, rối Thở rít, khò khè kéo dài. loạn nhịp tim. Ho ra máu, ho kéo dài. Biến chứng lây nhiễm Dị vật xác định hay nghi ngờ. Từ môi trường, từ mũi miệng, từ vùng phổi bệnh Xẹp phổi nhiều, tái phát, kéo dài. Ứ khí khu sang vùng lành. Sốt gặp ở 15 - 19% ca nội soi có làmtrú. BAL. Viêm phổi tái phát, kéo dài, viêm phổi kẽ, nhất là NSPQ ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI GIẢI PHẨUkhi không lấy được đàm, hay trên bệnh cảnh thở máy, VÀ ĐỘNG HỌC ĐƯỜNG THỞsuy giảm miễn dịch. NSPQ quan sát trực tiếp có thể xác định, loại trừ, Nghi ngờ ...

Tài liệu được xem nhiều: