Danh mục

Vai trò của tự do hóa tài chính và chất lượng quản trị quốc gia đối với hiệu quả của ngân hàng thương mại Việt Nam

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.71 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này nghiên cứu sự tác động của quá trình tự do hóa tài chính và vai trò của yếu tố chất lượng quản trị quốc gia đối với hiệu quả hoạt động của 37 ngân hàng thương mại Việt Nam từ 2003-2014. Qua đó đóng góp giải pháp phù hợp nhằm tối đa hóa hiệu quả kinh doanh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của tự do hóa tài chính và chất lượng quản trị quốc gia đối với hiệu quả của ngân hàng thương mại Việt Nam T P CHÍ KHOA H IH VAI TRÒ C TR T T p 6, S 1, 2016 103–118 103 TÀI CHÍNH VÀ CH M na* a Khoa Kinh t và Qu n tr kinh doanh ih t Nh n ngày 18 tháng 0 Ch nh s a ngày 03 tháng 0 m 2016 | Ch p nh n ng, Vi t Nam 16 tháng 03 6 Tóm t Bài vi t này nghiên c u s ng c a quá trình t do hóa tài chính và vai trò c a y u t ch ng qu n tr qu i v i hi u qu ho ng c i Vi t Nam t 2003 – 2014. Sau khi s d u nhiên SFA ng h s hi u qu , tác gi dùng mô hình h i quy mômen t ng quát hoá (Generalized Method of Moments - GMM) nh m ki m tra các gi thuy t nghiên c u có liên quan. Các k t qu ng cho th t do hóa th ng tài chính có th i c i thi hi u qu ho t ng c a mình. Ngoài ra, các k t qu phân tích còn cho th y vi c nâng cao ch ng qu n tr qu c gia còn ò tích c u qu kinh doanh c a ngân i trong ti n trình t do hóa tài chính. T khoá: Ch 1. ng qu n tr qu c gia; Hi u qu ngân hàng; T do hóa tài chính; SFA. T NG QUAN V QUAN H GI A T DO HÓA TÀI CHÍNH VÀ HI U QU NGÂN HÀNG Ho g ng c a h th i (NHTM) Vi t Nam nh ã phát tri n v i quy mô ngày càng l n v i m c ph n vào nh ng thành t h i nh p sâu r ng. Góp ò c a chính ph trong vi ình c ph n hoá và m c a d ch v ngân hàng nh m th c hi n cam k t gia nh p WTO. S m r ng c a quá trình toàn c u hóa tài chính c kinh t bi t là sau kh ng ho * Tác gi liên h : Email: tuanda@dlu.edu.vn ãt l góp v n vào th u ki n cho các thành ph n ng ngân hàng n c 104 T P CHÍ KHOA H có Vi IH T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H ã ti n hành tái c u trúc toàn di n h th ng n c ph y nhanh t c i qu c doanh. T t ra v là li u r ng chính sách t do hóa tài chính có giúp cho h th c hi u qu kinh doanh hay không. Khi mà m i quan h gi a t do hóa tài chính và m c hi u qu còn b ph thu hàng ng th ch m i qu c gia, thì gi i quy t v nhà nghiên c u hi vi trên tr c tính riêng c a t ng ngân m nóng” tranh lu n c a các góp ph n c ng c lý thuy t hàn lâm, bài ng và phân tích s v i hi u qu c ng chính sách t i n h i nh p. Sau cu c kh ng ho ng tài chính toàn c ng c a ti n trình t – 2009, các nghiên c u v i v i ho ng c ã tr c nhi u h c gi quan tâm. M t trong nh m cho r ng s kh ng ho ng c a h th ng ngân hàng b t ngu n t y t do hóa h th ng tài chính, có th k ình c i cách thúc n nghiên c a Keeley (1990). Trong khi các ti p c n khác thì cho r ng b n thân vi c m c a th ch t không ph i là nguyên nhân sâu xa d ng tài chính th c n kh ng ho ng tài chính, mà chính nh ng nh l ng l o v qu n tr r i ro và m c an toàn v n t i thi u m i là nguyên nhân tr ng y u d ns nr ts hàng (Tsai và Hung, 2013) t ra t các tranh lu n trên là t do hoá tài chính có i v i hi u qu ho xu th h i nh p. M c dù nhi u nghiên c do v kinh t c a ngân ng c a ngân hàng trong ng s d ng các ch s t c l p trong mô hình phân tích h i quy (ch ng h Powell, 2003; Altman, 2008; Heckelman và Knack, 2009; Goddard và ctg, 2011), nh ng nghiên c u này ho c ch xem nhân t t do hóa tài chính là bi n ki m soát, ho c ch nh m ki m tra m i quan h gi a các v kinh t v v t do hoá tài chính và s phát tri n n các nghiên c chính và ho ng c phát tri n (ví d c t p trung phân tích t nv t do hóa tài c có n n kinh t Claessens và Laeven, 2004; Gwartney, 2009; Saurav Roychoudhury và Lawson, 2010; Chortareas và ctg, 2013). Các phân tích này c ra nh gi m thi nh chung r t do hóa trong l c tài chính s góp ph n ng v n và nâng cao hi u qu ho ng c a ngân hàng. Trong T P CHÍ KHOA H IH T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H 105 ình nghiên c u liên quan t i th tri n còn r t h n ch ên c u c a Quazi (2007) ã nêu ra tác tích c c c a t i v i dòng v c ti c ngoài t i các Sufian và Habibullah (2011) c ti n t thông thoáng cùng v i m tham nh hàng t i Trung Qu c càng c i thi c ch ra r ng chính sách àng th ng ho ng ng giúp các ngân ng kinh doanh. Bài vi t này nghiên c u vai trò c a chính sách t do hóa tài chính và vai trò c a nhân t qu n tr qu i v i hi u qu ho ng c i Vi t i pháp phù h p nh m t Khác v i nh ng công trình nghiên c u công b u qu kinh doanh. (ví d Barth và ctg, 2002; Demirguc-Kunt và ctg, 2004) ch y u dùng các ch s hi u qu ho ng, trong bài vi t này tác gi s d ng k thu t phân tích biên ng u ng m hi u qu nói chung và m chính nói riêng c hi u qu qu n lý tài i a Berger và Humphrey ng m v hi u qu so n th ng qua các ch s tài chính (ROA, ROE …), vì d ng các thu k th p ng th i các y u t ng ra h s thích h p cho m i ngân hàng. Bên c u ra và u d ng ch s t do hóa tài chính t t ch c The Heritage Foundation1 làm này c i di n cho các nhân t chính trong mô hình ng, ng th i phân bi t rõ vai trò ng c a t do hóa tài chính thay vì các quy nghiên c c hi chính và lu ng v 1 The Heritage Foundation cung c m v t do hóa tài chính trong nghiên c u này g b nh h n ch d ch chuy n các d ch v tài c ngoài vào th d li ng tài chính n t do hóa kinh t a. c gia và vùng lãnh th . 106 T P CHÍ KHOA H 2. D 2.1. Ngu n d li u IH T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H LI N TÍCH phân tích các nhân t n hi u qu ho ng c a ngân hàng, tác gi s d ng các ch tiêu tài chính cu i Vi t Nam t n 2014. H th c thu th p t BankScope2 cung c p b d li u c a m t do hóa c thu th p t b ch s Index of Economic Freedom, cung c p b i t ch c The Heritage Foundation3 d li u c a BankScope không cung c thông tin tài chính, tác gi ti p t c s d ng các ngu n d li website c a t c thu th p d li u. Các bi n gi i thích ch ng qu n tr c thu th p t t p d li u Worldwide Governance Indicators c a Kaufmann qu và ctg (2010) i v i bi n ki m soát t m v ng kinh t (Economic Growth) và l m phát (Inflation) tác gi thu th p t ngu n d li u m c a Qu ti n t qu c t d li d ng b c thu th nh d i m 44 ngân hàng v - c lo i tr các quan sát b thi u thông tin (g m 140 quan n ch tiêu thu nh p, chi phí và các bi n ki m soát khác. Các ngân hàng có d li u còn l c lo i tr (g m 7 ngân hàng và 34 quan sát). h n ch s tích, tác gi cò ...

Tài liệu được xem nhiều: