Danh mục

Vận chuyển dinh dưỡng khoáng ở thực vật: Phần 2

Số trang: 89      Loại file: pdf      Dung lượng: 26.78 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 22,000 VND Tải xuống file đầy đủ (89 trang) 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung Tài liệu giới thiệu một cách có hệ thống về một số nội dung chính của các nhóm dinh dưỡng khoáng ở thực vật trên cơ sở những hiểu biết mới nhất. Tài liệu gồm 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo phần 2 sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vận chuyển dinh dưỡng khoáng ở thực vật: Phần 2 7. Chlor (Cl). Nguyên tố Chlor tuỳ quan điểm cửa các nhà nghiên cđumà xếp C1 vào nhổm vỉ ỉưỢĐg hoặc nhdm các nguyên tổ cấnthiết cho cây ví dụ: Mengel (1979), x ế p Cl vào nhổm Aguyêntổ cẩn thiết cho cầy. Marchner (1986) xếp GI vào nhđm viỉượng. Chlor là nguyén tố khoáng xa lạ đối với chát dinh dưOngthực vật vì ỉt được quan tâm. Trong đất chlor dễ di động,ở đất ẩm dễ bị rửa trối, d tâng đất trên cùng của đât khổthi giàu chlor. Nổng độ bình thường ở trong cây-từ 70-700nmol/kg chất khố (tương đươag 2 .0 0 0 đến 2 0 .0 0 0 mg/g/kgchát khố) Mehgeỉ (1979) hàm lượng chior trong cfty giaođộng khoảng 2 -2 0 mg/kg chất khổ. Nếu hàm lượng cao gãyđộc hại cho cây. Với hàm lượng này cổ thể xếp chlor vàonhổm các nguyên tổ đại lượng, m ật khác chlor bổn cho câykhoảng 10-30 mmol/kg chât khố (khoảag 340 đến 1.2(K)mg/kg chất khỏ) với mức độ biến thỉốn Đày lại xếp chlor vàonhổm vi lượng. Cây hấp thụ chlor qua hệ rẻ*chủ yếu dạng ion c r , ng^àỉra cây cổ thể hấp thụ dạng khí qua bộ iá (Joh 8on và cỘĐgsự, 1957). Chức năng sinh lí cửa chlor đến nay vẫn chưasáng tò nhưng chác chấn ỉà C1 cổ vai trò trong quá trinhquang hợp, trao đổi nước và sinh trưdng của thực vật, dtrong cây hàm lượng chỉor từ 250 /ig/g lá khố thỉ bát đẩuxuất hiện triệu chứng thiếu C1 và nốu kéo dài cầy sẽ chốtnhưng thiếu Ci sau vài ngày nếu bổn bổ sung thi cfty phụchổỉ trở ỉại. Nhu cáu chlor d các loài cây khác nhau thi khácnhau, ví dụ, đổi với cây bí thi chlor khổng cđ tác dụng, thậmchí ở một sổ cây hàm lượng Ci tương đổi cao vỉ hạt bị nhiễnậC1 hoặc lấy từ hoá chất, từ nước, từ khí quyển. Nh&n tđmôi trưdng cổ liên quan đến làm taõg quá trỉnh sinh trưởng23-DDKƠTV 177và cường độ thoát nưâc, ví dụ: nhiệt độ cao cộng thêm bứcxạ từ mặt trời do có khả năng iàm tăng tính mẫn cảm đốivới thực vật khi thiếu C1 (Ozanne và cộng sự, 1957). Nếuthực vật sống trong điẽu kiện có đẩy đủ ánh sáng mặt trờimà nếu cây thiếu C1 thì lá bị héo (đặc biệt ở mép lá), thậmchí cả thực vật sổng trong nưdc vẫn bị héo lá do thiếu C1(Broyer và cộng sự, 1954). Cây sinh trưởng kém trong môitrường thiếu Cl, nhưng có khả năng phục hổi khoảng 90%nếu thay chlor bằng Brom (Br) (Broyer, 1966) do Chlor vàBrom cd tính chất tương tự nhau. Nảm 1944 Warburg đã quan sát ở phản ứng Hill vỏi lục lạptách ròi được bổ sung Chlor, Chlor đă tham gia vào phản ứngphân li nưốc trong hệ thổng ánh sáng II, Kelley và Izawa (1978)cũng thấy c r cùng với Mn tham gia vào dây chuyển phản ứng. Ọ 2. c~ e ^ ---------------------- ’ ’ *■ — — + cr Nếu tăng cường ảnh hưỏng của C1 thì tâng quá trìnhphosphoril hoá, Chlor ảnh hưởng đến quang hợp cũng nhưỉượng O2 được giải phống được chứng minh bằng thực nghiệmvới màng Tilacoit tách rời (Beli và cộng sự, 1984). ở raucải xanh và củ cải đường nổng độ Chlor lên đến 100 mM,trong khi đđ ở mô lá bé hơn 10 mM chủ yếu tập trung ởlục lạp (Robinson và Downton, 1984). Ỵai trò sinh lí củaChlor troQg quang hợp vần chưa rõ. ỏ cây củ cải đườngthiếu Qỉ cổ thể dẫn đến giảm sinh trưởng 60% nhưng lạikhông ảnh hưỏng đến hiệu quả quang hợp (trên đợn vỊ diệ|>lục). Thiếu Cỉ phân chia tế bầo ỏ phiến lá giảm từ đổ giảmdiện tích bỗ mặt lá và ức chế sinh trưdng của thực vật(Terry, 1977). Dù sao thì kết quả nghiên cứu cho thấy sựtích luỹ Cl trong lục lạp và vận chuyển điện tử ở màng tilacoit178(Theg và Homann, 1982) cũng được nhiẽu người quan tâm. Kếtquả thực nghiệm cho thấy nhu câu C1 tổi thkh cho quang hợpở ìá cất rời khoảng > 25 mM trong màng talacoit, ờ cây củ cảiđường khi thiếu C1 nghiêm trọng chỉ còn khoảng 20 ^mol tĩénsinh khối khô (khoảng 0,7 mg/g). Chlor ảnh hưdng đến quanghợp và sinh trưởng của thực vật cổ thể do C1 ảnh hưởng giántiếp đến sự đóng mở khí khổng, ở cây Vicia Faba với sự pháttriển đẩy đủ lục lạp trong tế bào bảo vệ, vào tế bào khikhí khổng mở để tham gia tổng hợp tinh bột để bù iượngtinh bột đà bị hao hụt ở tế bào bảo vệ. Khi K* xâm nhập vàotế bào đổng thời ảnh hưởng đến sự xăm nhập các anion, chủyếu ià c r . Chlor tham gia tích cực vào quá trinh trao đổi nướcqua cơ chế đóng mở khí khổng. Chlor còn giúp quá trình vậnchuyển proton (e) qua bơm ATP-ase-điển hình nhất là K*kích thích Mg-ATP-ase ở màng tế bào chất và tăng dòng chảyqua từ tế bào chất ra bê mặt tự do, điéu này chúng tỏ cổsự tổn tại của các kiểu bơm H^-ATP-ase ở phạm vi nội bộtrong màng của các túi tế bào chất ỈK)ặc ỏ trong màng nội bàohoặc cả hai (Hager và Helmle, 198Ỉ). Kiểu bơm thứ hai này(màng nội bào) (Mn-Mg)-ATP-ase không cd tác dụng cùa cáccation hoá trị 1 mà chính nhờ CMor. Bảng 44. Ảnh hường các dạng muối lên bom -ATP-nse của màng (Mittler và cộng sụ, 1982). Muối Kích thích ATP-ase (10, mM của ion hoá trị một) ...

Tài liệu được xem nhiều: