Thông tin tài liệu:
Chẩn đoán.3.1. Chẩn đoán xác định: - Lâm sàng: da niêm mạc vàng.- Xét nghiệm có bilirubin tăng trong máu.3.2. Chẩn đoán phân biệt: + Uống thuốc quinacrin: - Có vàng da nhưng niêm mạc không vàng.- Bilirubin máu bình thường.+ Nhiễm sắc tố vàng: - Vàng ở da gan bàn tay, chân, nơi khác bình thường.- Niêm mạc cũng không vàng.- Bilirubin máu không tăng.+ Phân biệt vàng da trong gan, ngoài gan: - Vàng da ứ mật ngoài gan:. Có túi mật to, phân bạc màu. . Siêu âm: đường mật trong gan túi mật giãn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vàng da (Kỳ 2) Vàng da (Kỳ 2)3. Chẩn đoán.3.1. Chẩn đoán xác định:- Lâm sàng: da niêm mạc vàng.- Xét nghiệm có bilirubin tăng trong máu.3.2. Chẩn đoán phân biệt:+ Uống thuốc quinacrin:- Có vàng da nhưng niêm mạc không vàng.- Bilirubin máu bình thường.+ Nhiễm sắc tố vàng:- Vàng ở da gan bàn tay, chân, nơi khác bình thường.- Niêm mạc cũng không vàng.- Bilirubin máu không tăng.+ Phân biệt vàng da trong gan, ngoài gan:- Vàng da ứ mật ngoài gan:. Có túi mật to, phân bạc màu.. Siêu âm: đường mật trong gan túi mật giãn to.. Soi ổ bụng: gan có màu xanh, to, túi mật to.. X quang: đường mật tắc nghẽn, trên chỗ nghẽn thì giãn to.. Hút dịch mật hoặc không lấy được dịch mật, hoặc thay đổi chất lượng.- Vàng da do nguyên nhân tại gan:. Túi mật không to, phân không bạc màu.. Siêu âm: đường mật không giãn.. Dịch mật kết quả bình thường.. X quang: đường mật thông.. Soi ổ bụng: thấy tổn thương gan, túi mật bình thường.+ Vàng da do huyết tán: - Lâm sàng: thiếu máu, vàng da, lách to, phân vàng, nước tiểu vàng. - Xét nghiệm: . Bilirubin gián tiếp tăng. . Sức bền HC giảm. . Test Coombs (+). . HC lưới tăng (bình thường 0,6%). + Vàng da bẩm sinh: (Gillbert-Dubin Johnson): - Vàng da sớm (lúc nhỏ tuổi) - Bilirubin trực tiếp hoặc gián tiếp tăng. - Bệnh nhân sống bình thường. - Hiếm gặp. 3.3. Vì sao bilirubin tăng trong máu ? Các giả thiết: + Tăng sản xuất bilirubin (tan máu, bẩm sinh, mắc phải). + Rối loạn quá trình thu nhận bilirubin vào tế bào gan( tổn thương tế bàogan do nhiễm độc thuốc: rifampycin, aminazin…). + Rối loạn quá trình liên hợp do thiếu enzym glycuronyl transferaza (bệnhGilbert, Gilbert-Naijar, xơ gan…). + Rối loạn quá trình vận chuyển bilirubin vào đường mật (Dubin-Johnson). + Tăng sinh đường mật, viêm vi quản mật tắc nghẽn đường mật trong gan(xơ gan, sỏi, u đầu tụy…). + Chèn ép đường mật: u đầu tụy, hạch to di căn ung thư vào cuống gan. Bảng phân loại vàng da. Chỉ Máu Nước tiểu Phânsố N/N Bilirubin Bilirubin Urobilin Stercobilinvàng da Bình Dưới 0 0- 40-80mg/24hthường 17mmol 4mg/24h 68- 8mcmol/ 24h 478mcmol/24h Tan Bi gt 0 Tăng Tăng caomáu tăng cao Bẩm Bi tăng 0 Có vết Giảm, Btsinh vừa Viêm Bi TT (+) Tăng Giảmgan tăng cao Tắc Bi .TP (+) 0 0mật tăng