Danh mục

Vật lý 2 – Trắc nghiệm Tĩnh điện

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 243.78 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các đường sức điện trường luôn luôn hướng: (a) tới các điện tích dương. (b) ra xa các điện tích âm. (c) từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao. (d) từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lý 2 – Trắc nghiệm Tĩnh điệnVật lý 2 – Trắc nghiệm Tĩnh điện 11.Các đường sức điện trường luôn luôn hướng:(a) tới các điện tích dương.(b) ra xa các điện tích âm.(c) từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.(d) từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.2.Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra ở một vị trí cách nó 2 m là 400 V/m. Cường độđiện trường tại một vị trí cách nó 4 m là:(a) 200 V/m (b) 100 V/m(c) 800 V/m (d) 400 V/m3.Các đường sức điện trường do hệ điện tích đứng yên gây ra là những đường:(a) xuất phát từ điện tích âm, tận cùng ở điện tích dương.(b) khép kín.(c) không khép kín.(d) giao nhau.4.Trên hình vẽ mô tả các đường sức của một điện trường. Điện trường tại A là AEA, tại B là EB. So sánh cho ta:(a) EA = EB (b) EA > EB B(c) EA < EB (d) Một kết quả khác.5.Trường lực tĩnh điện là một trường lực thế vì:(a) Lực tĩnh điện có phương nằm trên đường nối hai điện tích điểm.(b) Lực tĩnh điện tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích điểm.(c) Lực tĩnh điện tỷ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích điểm.(d) Công của lực tĩnh điện theo một đường cong kín thì bằng không.6.Cường độ điện trường do một dây thẳng, dài vô hạn, tích điện đều với mật độ λ gây ra tại điểm M cáchdây một khoảng r bằng: λ λ(a) E = (b) E = 2εε 0 2πεε 0Lê Quang Nguyên 14/3/2007Vật lý 2 – Trắc nghiệm Tĩnh điện 2 λ λr(c) E = (d) E = 2πεε 0 r 2πεε 07.Cường độ điện trường tạo bởi một bản phẳng, rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ là: σ(a) E = σ (b) E = 2 σ σ (d) E =(c) E = 2εε 0 εε 08.Một đĩa tròn bán kính R tích điện đều với mật độ điện tích mặt σ. Cường độ điện trường tại một điểmM nằm trên trục của đĩa, cách tâm đĩa một khoảng x 0 và σ’ =−3σ. Cường độ điện trường tại hai vị trí A và B là: A σ 2σ 2σ σ(a) E A = , EB = (b) E A = , EB = ε0 ε0 ε0 ε0 B 3σ 2σ(c) E A = , EB = (d) Một kết quả khác. ε0 ε010.Một đoạn dây AB tích điện đều với mật độ λ > 0 được uốn thành một cung tròn tâm O, bán kính R, gócmở là AÔB = 60°. Cường độ điện trường tại tâm O là: λ λ (b) E = 9 × 109(a) E = 2πε 0 R R λ3(c) E = (d) Một kết quả khác. 4πε 0 RLê Quang Nguyên 14/3/2007Vật lý 2 – Trắc nghiệm Tĩnh điện 311.Một sợi dây mảnh tích điện đều được uốn thành nửa đường tròn tâm O. Lực do dây tác động lên điệntích điểm q đặt tại tâm O là 2 (N). Nếu cắt bỏ đi một nửa sợi dây thì lực tác dụng lên q sẽ là: 2 (N )(a) (b) 1 (N) 1 1(c) (N ) (d) (N ) 2 212.Một đoạn dây tích điện đều với mật độ λ > 0 được uốn thành ba cạnh của một hình vuông ABCD cócạnh a. Cường độ điện trường tại tâm hình vuông là: λ λ2(a) E = (b) E = 2πε 0 a 4πε 0 a λ λ2 (d) E =(c) E = 4πε 0 a 2πε 0 a13.Một mặt trụ bán kính R được đặt trong một điện trường đều E. Trục của hình trụ song song với điệntrường. Thông lượng của điện trường gửi qua mặt trụ là:(a) Ф = EπR2 (b) Ф = −EπR2(c) Ф = 0 (d) Một kết quả khác. z14.Một khối lập phương được đặt sao cho một đỉnh của nó trùng với gốctọa độ, còn mặt đáy thì nằm trong mặt phẳng xy như hình vẽ. Một điệntích Q > 0 ...

Tài liệu được xem nhiều: