Danh mục

Vật lý 7 - HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 160.85 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức: - Nêu được hđt giữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn - Hiểu được hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn - Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hđt định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó 2) Kĩ năng: Sử dụng được ampe kế để đo cđdđ và vôn kế để đo hđt giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lý 7 - HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆNI/ Mục tiêu 1) Kiến thức: - Nêu được hđt giữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không códòng điện chạy qua bóng đèn - Hiểu được hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn cócường độ càng lớn - Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng vớihđt định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó 2) Kĩ năng: Sử dụng được ampe kế để đo cđdđ và vôn kế để đo hđt giữa haiđầu bóng đèn trong mạch điện kín 3) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụngđúng và an toàn các thiết bị điệnII/ Chuẩn bị 1) Giáo viên: 1 bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm Nguồn 1 vôn kế 1 bóng đèn pin gắn trên đế Công tắc , dây 2) Học sinh: Mỗi nhóm hs 1 bộ nhỏIII/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quanIV/ Tiến trình 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ : - Đơn vị đo hđt là gì? Người ta dùng dụng cụ nào để đo hđt? Trả lời bài tập25.1 SBT Trả lời: + Đơn vị đo hđt là vôn (V) ) + Dùng vôn kế + Bài tập 25.1 a/ 500 kV = 500000 V b/ 220 V = 0.22 kV c/ 0.5 V = 500 mV d/ 6 kV = 6000 V 3) Giảng bài mới:Hoạt động1: Giới thiệu bài Giáo viên đặt vấn đề như phần mởbài sách giáo khoa.Hoạt động 2: Đo hđt giữa hai đầu I/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóngbóng đèn đèn * Yêu cầu hs làm việc theo nhóm ,mắc mạch điện như hình 26.1 (TN1) - Đọc và trả lời c1 ( giữa hai đầubóng đèn khi chưa mắc vào mạch cóhđt bằng không ) + Yêu cầu các nhóm thực hiệnTN2 mắc mạch điện như h26.2 lưu ýcách mắc vôn kế và ampe kế ghi kếtquả vào bảng phụ gv - Từ kết quả TN trên cho hs rút ra - Trong mạch điện kín hđt giữa haikết luận: C3 đầu bóng đèn tạo ra dòng điện - Khi mạch hở Uo= ?; Io=? chạy qua bóng đèn đó - Kết quả đo 1 pin mạch kín U1=? - Đối với 1 bóng đèn nhất định ,I1=? ; hđt giữa hai đầu bóng đèn càng2 pin mạch kín U2=? I2=? l7ón thì dòng điện chạy qua bóng - So sánh U1 và U2; I1 với I2 rút ra đèn có cường độ càng lớnkết luận 2 - Cho hs đọc thông báo sgk.Tìmhiểu ý nghiã hđt định mức trả lời C4 (có thể mắc đèn này vào hđt 2,5V để nó II/ Sự tương tự giữa hđt và sự chênhkhông bị hỏng ) lệch mức nướcHoạt động3: Tìm hiểu sự tương tựgiữa hđt và sự chênh lệch mức nước - Cho hs đọc C5 thảo luận và trả lời(c5 a/) * Gv vẽ hình 26.3 lên bảng cho hsquan sát để tìm hiểu sự tương tự giữa 1số bộ phận trong các hình này a/ … chênh lệch mức nước …dòng nước b/ … hiệu điện thế … dòng điện c/ … chênh lệch mức nước …nguồn điện … hiệu điện thế * Lưu ý hs : mỗi một thiết bị điệnhoạt động với hđt nhất định 4) Củng cố và luyện tập: - Cho hs lần lượt trả lời C6,C7,C8 C6: c ; C7:a ; C8: c - Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu ? (= 0) - Đọc phần có thể em chưa biết - Cho hs xem 1 số dụng cụ điện , số liệu kĩ thuật (đó là điện áp định mức ) - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hđt định mức để dụng cụ đó hoạtđộng bình thường 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc bài ghi nhớ - Hoàn chỉnh C1 -> C8 sgk - Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 78 sgk , hoàn chỉnh mục 1V/ Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...

Tài liệu được xem nhiều: