Danh mục

VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG

Số trang: 77      Loại file: ppt      Dung lượng: 8.81 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ÔN TẬP:1. Đối tượng và phương pháp vật lý học2. Các đại lượng vật lý3. Tọa độ của vectơ4. Tích của hai vectơ5. Đại lượng vô hướng biến thiên6. Đại lượng vectơ biến thiên7. Đơn vị và thứ nguyên của các đại lượng vật lý
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNGPhần I: CƠ HỌC 1. Động học chất điểm 2. Động lực học chất điểm 3. Động lực học hệ chất điểm – Động lực học vật rắnPhần II: NHIỆT HỌCPhần III: ĐIỆN HỌC 1. Trường tĩnh điện 2. Trường tĩnh từ TÀI LIỆU HỌC TẬP1. Lương Duyên Bình. Giáo Trình Vật Lý Đại Cương(dùng cho sv cao đẳng). Tập 1,2. NXBGD TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Lương Duyên Bình. Giáo Trình Vật Lý Đại Cương(chủ biên). Tập 1,2. NXBGD2. Trần Ngọc Hợi. Vật Lý Đại Cương (các nguyên lývà ứng dụng). NXBGD 20063. Nguyễn Nhật Khanh. Các bài giảng về cơ nhiệt.ĐHKHTT TP HCM 1998 ÔN TẬP1. Đối tượng và phương pháp vật lí học2. Các đại lượng vật lý3. Tọa độ của vectơ4. Tích của hai vectơ5. Đại lượng vô hướng biến thiên6. Đại lượng vectơ biến thiên7. Đơn vị và thứ nguyên của các đại lượng vật lýChương11.1.1. Chuyển động và hệ quy chiếu1.1.2. Chất điểm và hệ chất điểm1.1.3. Phương trình chuyển động(pt động học),phương trình quỹ đạo của chất điểm 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Chuyển động và hệ quy chiếu * Chuyển động của vật• Chuyển động của vật là sự thay đổi vị trí của vật đốivới các vật khác trong không gian và thời gian.• Tuy nhiên sự đứng yên hay chuyển động của vật chỉcó tính chất tương đối phụ thuộc vào vị trí mà ở đó tađứng quan sát chuyển động. 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN1.1.1. Chuyển động và hệ quy chiếu * Hệ quy chiếu và hệ toạ độ• Vật hay hệ vật mà ta qui ước là đứng yên khi nghiêncứu chuyển động của một vật khác được gọi là hệ quichiếu.• Khi xét một chuyển động cụ thể người ta thườngchọn hệ qui chiếu sao cho chuyển động được mô tảmột cách đơn giản nhất. 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Chuyển động và hệ quy chiếu * Hệ quy chiếu và hệ toạ độ• Hệ tọa độ Đề-các (Descartes) Nếu gọii, j , k là các vectơ đơn vị hướng theo các trục Ox, Oy, Oz thì ta có thể viết: r = xi + y j + z k r= x +y +z 2 2 2 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN1.1.1. Chuyển động và hệ quy chiếu * Hệ quy chiếu và hệ toạ độ •Hệtọađộcầu: x = r sin θ . cos ϕ y = r sin θ . sin ϕ z = r cos θ 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Chuyển động và hệ quy chiếu * Hệ quy chiếu và hệ toạ độ •Hệtọađộcầu:- Biết ba tọa Đề-các x, y, z của điểm, ta có thể tínhđược các tọa độ cầu của điểm đó theo công thức sau. r = x2 + y2 + z 2 z Cosθ = x2 + y2 + z 2 y ϕ = arctg x 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.2. Chất điểm và hệ chất điểm • Khi kích thước của vật là bé so với khoảng cách dịch chuyển mà ta xét thì mọi điểm trên vật dịch chuyển gần như nhau thì có thể mô tả chuyển động của vật như chuyển động của một điểm. Khi đó vật được xem là một chất điểm• Một tập hợp chất điểm được gọi là hệ chất điểm 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.3. Phương trình chuyển động(pt động học), phương trình quỹ đạo của chất điểm * Phương trình chuyển động• Để xác định chuyển động của một chất điểm, ta cầnbiết vị trí của chất điểm tại những thời điểm khác nhau.• Phương trình biểu diễn vị trí của chất điểm theo thờigian gọi là phương trình chuyển động của chất điểm. 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN* Phương trình chuyển động• Sự phụ thuộc theo thời gian của bán kính vectơ củachất điểm r = r (t )• Trong hệ tọa độ Đề-các, phương trình chuyển độngcủa chất điểm là một hệ gồm ba phương trình x = x(t); y = y(t); z = z(t) Ví dụ: x = t − 2 x = 3t2 + 4t - 3  3 2  y = 4 t − 2t + 3  1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN* Phương trình chuyển động  x = t − 2   3 2  x = 2 cos t  x = 2 cos t  y = t − 2t + 3   4  y = 2 sin t   y = 3 sin t  3 2 z = 4 t − t + 1 • Trong hệ tọa độ cầu, phương trình chuyển động củachất điểm là r = r (t ); ϕ = ϕ (t ); θ = θ (t ) 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN* Phương trình quỹ đạo• Khi chuyển động, các vị trí của chất điểm ở các thờiđiểm khác nhau vạch ra trong không gian một đườngcong liên tục nào đó gọi là quĩ đạo của chuyển động.Phương trình mô tả đường cong quĩ đạo gọi làphương trình quĩ đạo.• Trong hệ tọa độ Đề-các phương trình quĩ đạo códạng f(x,y,z) = C 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN * Phương trình quỹ đạoVí dụ: x = t − 2 3 2  ⇒ y = x +x+2 ...

Tài liệu được xem nhiều: