Danh mục

VI SINH VẬT TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ VÀ PHÂN PHỐI NƯỚC CẤP

Số trang: 9      Loại file: ppt      Dung lượng: 389.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nước cấp an toàn là nhu cầu cần thiết cho mọisinh vật.Tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt, nướcngầm ngày càng nghiêm trọng.Một trong những tác nhân ô nhiễm là vi sinh vậthiện diện trong hệ thống xử lý nước cấp vàtrong hệ thống phân phối nước.Việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến gây ônhiễm vi sinh vật trong hệ thống cung cấp nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VI SINH VẬT TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ VÀ PHÂN PHỐI NƯỚC CẤP VI SINH VẬT TRONG HỆTHỐNG XỬ LÝ VÀ PHÂN PHỐI NƯỚC CẤP• 6.1.Giới thiệu• 6.2.Tổng quan các quá trình trong nhà máy nước cấp.• 6.3.Vi sinh vật trong hệ thống cấp nước. – 6.3.1. Dự trữ nước thô – 6.3.2. Tiền chlor hóa – 6.3.3. Keo tụ, đông tụ – 6.3.4. Làm mềm nước – 6.3.5. Lọc nước• 6.4. Vi sinh vật trong hệ thống phân phối nước. – 6.4.1. Ảnh hưởng của vi sinh vật trong hệ thống phân phối nước – 6.4.2. Tăng trưởng của vi sinh vật gây bệnh trong hệ thống phân phối nước• 6.5. Một số vấn đề do vi sinh vật trong hệ thống phân phối nước – 6.5.1. Mùi và vị – 6.5.2. Tảo, nấm, protozoa, xạ khuẩn Giới thiệu• Nước cấp an toàn là nhu cầu cần thiết cho mọi sinh vật• Tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm ngày càng nghiêm trọng• Một trong những tác nhân ô nhiễm là vi sinh vật hiện diện trong hệ thống xử lý nước cấp và trong hệ thống phân phối nước• Việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến gây ô nhiễm vi sinh vật trong hệ thống cung cấp nướcCác công đoạn trong nhà máy nước cấp• Làm mềm• Keo tụ• Lắng• Lọc• Khử trùng Vi sinh vật trong hệ thống cấp nướcGiai đoạn Tính chất Vi sinh vật hiện diệnNước thô Nước được ổn định Thành phần và số lượng VSV thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố (nhiệt độ, ánh sáng. Lắng )Tiền Chlor Cải thiện hiệu quả của quá Giảm số lượng VSV do tác dụng của trình keo tụ , lọc. Có thể chất ô xy hóa tăng TrihalomethaneKeo tụ- Giảm chất rắn lơ lửng và Giảm đến 90% Vi khuẩnĐông tụ một phần rắn hòa tan Giảm 31- 90% vi rút Một số VK gây bệnh di chuyển vào bùn cần quan tâm xử lýLàm mềm Loại ion Ca và Mg pH thay đổi sẽ làm bật hoạt một số loại vi sinh vậtLọc nước Loại bỏ căn lơ lửng Có thể loại VSV nếu sử dụng vật liệu và phương pháp lọc thích hợp Vi sinh vật trong hệ thống phân phốiẢnh hưởng của VSV -Màng VSV phát triển gây trở lực dòng chảytrong hệ thống phân -Tăng hoạt động kị khí sinh H2S gây mùi khó chịuphối nước -Hoạt động của VK oxy hóa gây màu cho nước -Tổn thất lượng Chlor do tăng nồng độ chất khử trùngTăng trưởng của VSV -VSV sẽ phát triển kể từ lúc vừa ra khỏi hệ thống xử lýtrong hệ thống phân nước cấp kể cả khi quá trình khử trùng đạt hiệu quảphối nước -VK oxy hóa sắt và Mangan sẽ phát triển gây màu cho nước và tăng trở lực đường ống -Coliform có thể tăng trưởng ở điều kiện ít chất dinh dưỡng -Legionella phát triển ở nhiệt độ từ 32- 50oC -VSV gây bệnh cũng phát hiện trong đường ống phân phối -Nhiều loại Protozoa phát triển là nơi trú ngụ của VSV gây bệnh gây khó khăn trong kiểm soát VSV gây bệnh -Chỉ tiêu HPC (Heterotrophic Plate Count) trong mạng lưới cấp nước < 500 CFU/ml Các vấn đề gây nên bởi VSV trong hệ thống phân phối nước• Mùi và vị – Gây ra bởi tự nhiên hoặc con người • Con người: Phenol, hydrocarbon và halogen • Tự nhiên: Geosmin và 2-methyl isoborneol có mùi “ẩm đất” do xạ khuẩn, Vi khuẩn lam sinh ra trong quá trình trao đổi chất – Cách khắc phục • Hấp phụ (than hoạt tính) • Sử dụng chất oxy hóa (chlor, ozon, thuốc tím, …) • Phân hủy sinh học bằng màng sinh học hoặc Bacillus cereus Tảo, nấm• Nước cuối đường ống hiện diện tảo lục, tảo lam, tảo cát – Gây tắc nghẽn bể lọc – Gây mùi không mong muốn – Tăng trihalomethan sau quá trình khử trùng• Nấm có thể tồn tại trong hệ thống đến 100 CFU/ml – Gây dị ứng – Tăng lượng chất sát khuẩn – Gây mùi không mong muốn Protozoa, xạ khuẩn• Protozoa có trong hệ thống và trong màng vi sinh vật ở bể chứa – Các loại có khả năng gây bệnh như Giardia lamblia, Cryptosporidium, Entamoeba histolytica• Xạ khuẩn hiện diện trong nước với số lương 1000 CFU/100ml – Các chi thường gặp: Streptomyces, Norcardia, Micromonospora – Gây mùi không mong muốn cho nước cấp ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: