Viêm phổi bệnh viện: Đặc điểm vi khuẩn và đề kháng kháng sinh in vitro tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 208.16 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc khảo sát đặc điểm và đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Ðại học Y Dược TPHCM. Phương pháp: 376 bệnh nhân với 184 nam và 192 nữ người lớn viêm phổi bệnh viện điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM thời gian 10/2014 đến 11/2015 , gồm 140 bệnh nhân có kết quả cấy đàm hay dịch rửa phế quản (BAL) tìm thấy vi khuẩn gây bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phổi bệnh viện: Đặc điểm vi khuẩn và đề kháng kháng sinh in vitro tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM NGHIÊN CỨU VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN: ÐẶC ÐIỂM VI KHUẨN VÀ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH IN VITRO TẠI BỆNH VIỆN ÐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM Lê Tiến Dũng* them, 140 patients were determined to TÓM TẮT have positive sputum or BAL culture. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm và đề kháng in Results: There were nearly 41,1% non-MDR vitro vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại Bệnh bacteria cases and 58,6% was MDR bacteria, viện Ðại học Y Dược TPHCM. including 41,6% MDR, 53,6% XDR, 4,8% PDR; and Phương pháp: 376 bệnh nhân với 184 nam và about 73% was single microbial flora and 27% was 192 nữ người lớn viêm phổi bệnh viện điều trị tại polymicrobial flora. With MDR bacteria, gram- Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM thời gian negative bacteria (68%) were more common than 10/2014 đến 11/2015 , gồm 140 bệnh nhân có kết gram-positive bacteria (32%). quả cấy đàm hay dịch rửa phế quản (BAL) tìm thấy S. pneumoniae was highly resistant to beta- vi khuẩn gây bệnh, lactam and macrolide. P.aeruginosa was only less Kết quả: Có khoảng 41,4% là vi khuẩn không resistant to Piperacillin/tazobactam, Amikacin, đa kháng và 58,6% là vi khuẩn đa kháng, trong đó Carbapenem and Colistin. A. baumannii was only 41,6% là MDR, 53,6% là XDR, 4,8% là PDR; và có sensitive to Colistin and low sensitivity to 73% là một tác nhân vi khuẩn gây bệnh và 27% là Carbapenem. Enterobacteriaceae was also hai tác nhân vi khuẩn gây bệnh. Với vi khuẩn đa increasing antibiotic resistance. kháng, thường gặp các vi khuẩn gram âm (68%) Conclusion: There were nearly 58,6% with hơn so với vi khuẩn gram dương (32%). MDR bacteria. With MDR bacteria, gram-negative S. pneumoniae đề kháng cao với beta-lactam và bacteria (68%) were more common than gram- macrolid. P.aeruginosa chỉ còn ít đề kháng positive bacteria (32%). Bacteria causing hospital- với Piperacillin / tazobactam, Amikacin, acquired pneumonia is high antibiotic resistance. Carbapenem và Colistin. A. baumannii chỉ còn nhạy Keywords: hospital-acquired pneumonia, gram- với Colistin và nhạy thấp với Carbapenem. Các negative bacteria, gram-positive bacteria Enterobacteriaceaecũng gia tăng đề kháng kháng sinh. ÐẶT VẤN ÐỀ Kết luận: Có khoảng 41,4% là vi khuẩn không Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là nhiễm đa kháng và 58,6% là vi khuẩn đa kháng. Với vi khuẩn bệnh viện thường gặp nhất và là nguyên khuẩn đa kháng, thường gặp các vi khuẩn gram âm (68%) hơn so với vi khuẩn gram dương (32%). Các nhân gây tử vong hàng đầu trong nhiễm khuẩn vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện đề kháng kháng bệnh viện. VPBV là nhiễm khuẩn mắc phải sinh cao. trong bệnh viện, sau 48 giờ nhập viện và Từ khóa: Viêm phổi bệnh viện, vi khuẩn gram không có ủ bệnh hay triệu chứng lâm sàng vào âm, vi khuẩn gram dương thời điểm nhập viện. Các nghiên cứu cho thấy ABSTRACT tỉ lệ tử vong của VPBV rất cao từ 20 – HOSPITAL - ACQUIRED PNEUMONIA: 70%.1,2,7,10 Vi khuẩn gây bệnh đang gia tăng CHARACTERISTICS AND IN-VITRO kháng thuốc trên toàn cầu. Nhiều nghiên cứu RESISTANCE OF BACTERIA AT HCMC mới đây cho thấy vi khuẩn VPBV đã gia tăng UNIVERSITY MEDICAL CENTER. đề kháng với nhiều loại kháng sinh mạnh phổ Objective: Investigating characteristics and in- rộng.1,2,5,7,9,10 Tại Việt Nam, tình hình vi vitro resistance of bacteria causing hospital - khuẩn VPBV cũng rất trầm trọng với các acquired pneumonia at HCMC University Medical Center. chủng đa kháng kháng sinh gia tăng khiến việc Methods: 376 hospital- acquired pneumonia điều trị rất khó khăn và gia tăng tỉ lệ bệnh patients (including 184 males and 192 females) nhân tử vong.3,4,6 Do vậy, việc hiểu biết đặc were treated at HCMC University Medical Center điểm và tình hình đề kháng kháng sinh vi from October 2014 to November 2015. Among khuẩn VPBV là rất quan trọng nhằm bảo đảm *PGS. TS.BS, Khoa Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Dược , điều trị kháng sinh trúng đích và cải thiện tử T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phổi bệnh viện: Đặc điểm vi khuẩn và đề kháng kháng sinh in vitro tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM NGHIÊN CỨU VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN: ÐẶC ÐIỂM VI KHUẨN VÀ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH IN VITRO TẠI BỆNH VIỆN ÐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM Lê Tiến Dũng* them, 140 patients were determined to TÓM TẮT have positive sputum or BAL culture. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm và đề kháng in Results: There were nearly 41,1% non-MDR vitro vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại Bệnh bacteria cases and 58,6% was MDR bacteria, viện Ðại học Y Dược TPHCM. including 41,6% MDR, 53,6% XDR, 4,8% PDR; and Phương pháp: 376 bệnh nhân với 184 nam và about 73% was single microbial flora and 27% was 192 nữ người lớn viêm phổi bệnh viện điều trị tại polymicrobial flora. With MDR bacteria, gram- Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM thời gian negative bacteria (68%) were more common than 10/2014 đến 11/2015 , gồm 140 bệnh nhân có kết gram-positive bacteria (32%). quả cấy đàm hay dịch rửa phế quản (BAL) tìm thấy S. pneumoniae was highly resistant to beta- vi khuẩn gây bệnh, lactam and macrolide. P.aeruginosa was only less Kết quả: Có khoảng 41,4% là vi khuẩn không resistant to Piperacillin/tazobactam, Amikacin, đa kháng và 58,6% là vi khuẩn đa kháng, trong đó Carbapenem and Colistin. A. baumannii was only 41,6% là MDR, 53,6% là XDR, 4,8% là PDR; và có sensitive to Colistin and low sensitivity to 73% là một tác nhân vi khuẩn gây bệnh và 27% là Carbapenem. Enterobacteriaceae was also hai tác nhân vi khuẩn gây bệnh. Với vi khuẩn đa increasing antibiotic resistance. kháng, thường gặp các vi khuẩn gram âm (68%) Conclusion: There were nearly 58,6% with hơn so với vi khuẩn gram dương (32%). MDR bacteria. With MDR bacteria, gram-negative S. pneumoniae đề kháng cao với beta-lactam và bacteria (68%) were more common than gram- macrolid. P.aeruginosa chỉ còn ít đề kháng positive bacteria (32%). Bacteria causing hospital- với Piperacillin / tazobactam, Amikacin, acquired pneumonia is high antibiotic resistance. Carbapenem và Colistin. A. baumannii chỉ còn nhạy Keywords: hospital-acquired pneumonia, gram- với Colistin và nhạy thấp với Carbapenem. Các negative bacteria, gram-positive bacteria Enterobacteriaceaecũng gia tăng đề kháng kháng sinh. ÐẶT VẤN ÐỀ Kết luận: Có khoảng 41,4% là vi khuẩn không Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là nhiễm đa kháng và 58,6% là vi khuẩn đa kháng. Với vi khuẩn bệnh viện thường gặp nhất và là nguyên khuẩn đa kháng, thường gặp các vi khuẩn gram âm (68%) hơn so với vi khuẩn gram dương (32%). Các nhân gây tử vong hàng đầu trong nhiễm khuẩn vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện đề kháng kháng bệnh viện. VPBV là nhiễm khuẩn mắc phải sinh cao. trong bệnh viện, sau 48 giờ nhập viện và Từ khóa: Viêm phổi bệnh viện, vi khuẩn gram không có ủ bệnh hay triệu chứng lâm sàng vào âm, vi khuẩn gram dương thời điểm nhập viện. Các nghiên cứu cho thấy ABSTRACT tỉ lệ tử vong của VPBV rất cao từ 20 – HOSPITAL - ACQUIRED PNEUMONIA: 70%.1,2,7,10 Vi khuẩn gây bệnh đang gia tăng CHARACTERISTICS AND IN-VITRO kháng thuốc trên toàn cầu. Nhiều nghiên cứu RESISTANCE OF BACTERIA AT HCMC mới đây cho thấy vi khuẩn VPBV đã gia tăng UNIVERSITY MEDICAL CENTER. đề kháng với nhiều loại kháng sinh mạnh phổ Objective: Investigating characteristics and in- rộng.1,2,5,7,9,10 Tại Việt Nam, tình hình vi vitro resistance of bacteria causing hospital - khuẩn VPBV cũng rất trầm trọng với các acquired pneumonia at HCMC University Medical Center. chủng đa kháng kháng sinh gia tăng khiến việc Methods: 376 hospital- acquired pneumonia điều trị rất khó khăn và gia tăng tỉ lệ bệnh patients (including 184 males and 192 females) nhân tử vong.3,4,6 Do vậy, việc hiểu biết đặc were treated at HCMC University Medical Center điểm và tình hình đề kháng kháng sinh vi from October 2014 to November 2015. Among khuẩn VPBV là rất quan trọng nhằm bảo đảm *PGS. TS.BS, Khoa Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Dược , điều trị kháng sinh trúng đích và cải thiện tử T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thời sự y học Bài viết về y học Y học Việt Nam Viêm phổi bệnh viện Đặc điểm vi khuẩn Đề kháng kháng sinh in vitroGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 195 0 0 -
27 trang 184 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 183 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 175 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 173 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 171 0 0 -
6 trang 168 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 166 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0