Viêm phổi hay viêm phế quản phổi dị ứng do nhiễm nấm Aspergillus: Báo cáo một trường hợp
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 380.32 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm phế quản phổi dị ứng do nhiễm nấm Aspergillus (ABPA) là một tình trạng tăng nhạy cảm với nấm Aspergillus, thường được ghi nhận ở nhóm bệnh nhân hen hay xơ nang phổi. Theo một số báo cáo, tỷ lệ ABPA trên bệnh nhân hen thay đổi từ 1% đến 6%, đặc biệt cao khoảng 10% ở nhóm bệnh nhân hen phụ thuộc corticoid. ABPA có thể dẫn đến xơ phổi nếu không được phát hiện kịp thời.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phổi hay viêm phế quản phổi dị ứng do nhiễm nấm Aspergillus: Báo cáo một trường hợp Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 VIÊM PHỔI HAY VIÊM PHẾ QUẢN PHỔI DỊ ỨNG DO NHIỄM NẤM ASPERGILLUS: BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP Nguyễn Hồ Lam*, Lê Thượng Vũ* TÓM TẮT Mở đầu: Viêm phế quản phổi dị ứng do nhiễm nấm Aspergillus (ABPA) là một tình trạng tăng nhạy cảm với nấm Aspergillus, thường được ghi nhận ở nhóm bệnh nhân hen hay xơ nang phổi. Theo một số báo cáo, tỷ lệ ABPA trên bệnh nhân hen thay đổi từ 1% đến 6%, đặc biệt cao khoảng 10% ở nhóm bệnh nhân hen phụ thuộc corticoid. ABPA có thể dẫn đến xơ phổi nếu không được phát hiện kịp thời. Chẩn đoán ABPA dễ dàng bị bỏ xót hay chậm trễ do biểu hiện lâm sàng thường khó phân biệt với những bệnh lý phổi thông thường khác. Theo chúng tôi được biết, ABPA chưa từng được báo cáo tại Việt Nam. Chúng tôi báo cáo một trường hợp chẩn đoán ABPA đầu tiên. Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo một trường hợp. Kết quả: Một bệnh nhân nam 74 tuổi nhập cấp cứu trong tình trạng mệt và khó thở. X quang phổi cho thấy tổn thương thâm nhiễm trung tâm cạnh rốn phổi hai bên. Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi và sử dụng kháng sinh cho việc điều trị. Xét nghiệm máu cho thấy eosinophil tăng cao và nồng độ IgE tăng mạnh. Hô hấp ký thực hiện khi trình trạng lâm sàng ổn định cho thấy đáp ứng thuốc dãn phế quản. Bệnh nhân được chẩn đoán ABPA và tiến hành điều trị với corticoid. Lâm sàng và X quang phổi bệnh nhân sau đó cho thấy đáp ứng hoàn toàn. Kết luận: ABPA có thể tiến triển đến xơ phổi nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời. ABPA cũng có thể gây triệu chứng lâm sàng và tổn thương phổi khó phân biệt với viêm phổi. Việc điều trị với corticoid và kháng nấm thích hợp là nền tảng đối với bệnh lý này. Từ khóa: Viêm phế quản phổi dị ứng với Aspergillus, viêm phổi tăng eosinophil, Aspergillus ABSTRACT ALLERGIC BRONCHOPULMONARY ASPERGILLOSIS Nguyen Ho Lam, Le Thuong Vu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 - 2016: 66 - 70 Background: Allergic Bronchopulmonary Aspergillosis (ABPA) is a hypersensitivity disorder induced by fungus Aspergillus, most often occurring in a patient with asthma or cystic fibrosis. The rate of ABPA in all asthma patients ranges from 1% to 6% and may reaches 10% in corticosteroid-dependent asthma patients. ABPA can develop to pulmonary fibrosis if it is not recognized promptly. Diagnosis of ABPA is usually missed or delayed because it is difficult to differentiate between its clinical presentation and the ones of other common pulmonary diseases. ABPA has not been reported in Viet Nam to our best knowledge. We present the first ABPA case report in Viet Nam. Method: Case report Result: A 74 year-old man patient presented at emergency department with fatigue and shortness of breath. Chest X ray showed central opacities near lung hilar. Diagnosis of pneumonia was established and empiric antibiotics were prescribed. The blood tests displayed eosinophilia and high level of IgE. When the patient condition becomes stable, spirometry was done. The bronchodilator test was positive. The patient was diagnosed with ABPA and corticoid has been prescribed accordingly. Patient’s clinical presentation and chest X ray showed * * Bộ môn Nội - Đại Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: TS. Lê Thượng Vũ ĐT: 0918741140 Email: l.thngv@gmail.com 66 Chuyên Đề Nội Khoa I Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học a complete response to this treatment. Conclusion: ABPA might progress to pulmonary fibrosis if diagnosis and treatment is not established early. The clinical and imaging manifestation of ABPA may mimic pneumonia. Using appropriately corticoid and antifungal agent is essential treatment. Keywords: Allergic Bronchopulmonary Aspergillosis, eosinophilic lung disease, Aspergillus ĐẶT VẤN ĐỀ sử dụng nhóm azole kháng nấm trong một số trường hợp (thời gian điều trị 16 tuần)(6). Nhận ABPA được mô tả lần đầu tiên bởi Hinson và diện ABPA sẽ dễ dàng trong những trường hợp cộng sự năm 1952(5). Đây là một bệnh cảnh lâm lâm sàng và kết quả xét nghiệm đặc trưng. Tuy sàng phức tạp gây ra do tình trạng tăng đáp ứng nhiên, chẩn đoán thỉnh thoảng cũng rất phức miễn dịch đối với nấm Aspergillus spp, hầu hết tạp. xuất hiện trên cơ địa bệnh nhân hen hay xơ nang ABPA được ghi nhận phân bố khắp thế giới phổi. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phổi hay viêm phế quản phổi dị ứng do nhiễm nấm Aspergillus: Báo cáo một trường hợp Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 VIÊM PHỔI HAY VIÊM PHẾ QUẢN PHỔI DỊ ỨNG DO NHIỄM NẤM ASPERGILLUS: BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP Nguyễn Hồ Lam*, Lê Thượng Vũ* TÓM TẮT Mở đầu: Viêm phế quản phổi dị ứng do nhiễm nấm Aspergillus (ABPA) là một tình trạng tăng nhạy cảm với nấm Aspergillus, thường được ghi nhận ở nhóm bệnh nhân hen hay xơ nang phổi. Theo một số báo cáo, tỷ lệ ABPA trên bệnh nhân hen thay đổi từ 1% đến 6%, đặc biệt cao khoảng 10% ở nhóm bệnh nhân hen phụ thuộc corticoid. ABPA có thể dẫn đến xơ phổi nếu không được phát hiện kịp thời. Chẩn đoán ABPA dễ dàng bị bỏ xót hay chậm trễ do biểu hiện lâm sàng thường khó phân biệt với những bệnh lý phổi thông thường khác. Theo chúng tôi được biết, ABPA chưa từng được báo cáo tại Việt Nam. Chúng tôi báo cáo một trường hợp chẩn đoán ABPA đầu tiên. Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo một trường hợp. Kết quả: Một bệnh nhân nam 74 tuổi nhập cấp cứu trong tình trạng mệt và khó thở. X quang phổi cho thấy tổn thương thâm nhiễm trung tâm cạnh rốn phổi hai bên. Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi và sử dụng kháng sinh cho việc điều trị. Xét nghiệm máu cho thấy eosinophil tăng cao và nồng độ IgE tăng mạnh. Hô hấp ký thực hiện khi trình trạng lâm sàng ổn định cho thấy đáp ứng thuốc dãn phế quản. Bệnh nhân được chẩn đoán ABPA và tiến hành điều trị với corticoid. Lâm sàng và X quang phổi bệnh nhân sau đó cho thấy đáp ứng hoàn toàn. Kết luận: ABPA có thể tiến triển đến xơ phổi nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời. ABPA cũng có thể gây triệu chứng lâm sàng và tổn thương phổi khó phân biệt với viêm phổi. Việc điều trị với corticoid và kháng nấm thích hợp là nền tảng đối với bệnh lý này. Từ khóa: Viêm phế quản phổi dị ứng với Aspergillus, viêm phổi tăng eosinophil, Aspergillus ABSTRACT ALLERGIC BRONCHOPULMONARY ASPERGILLOSIS Nguyen Ho Lam, Le Thuong Vu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 - 2016: 66 - 70 Background: Allergic Bronchopulmonary Aspergillosis (ABPA) is a hypersensitivity disorder induced by fungus Aspergillus, most often occurring in a patient with asthma or cystic fibrosis. The rate of ABPA in all asthma patients ranges from 1% to 6% and may reaches 10% in corticosteroid-dependent asthma patients. ABPA can develop to pulmonary fibrosis if it is not recognized promptly. Diagnosis of ABPA is usually missed or delayed because it is difficult to differentiate between its clinical presentation and the ones of other common pulmonary diseases. ABPA has not been reported in Viet Nam to our best knowledge. We present the first ABPA case report in Viet Nam. Method: Case report Result: A 74 year-old man patient presented at emergency department with fatigue and shortness of breath. Chest X ray showed central opacities near lung hilar. Diagnosis of pneumonia was established and empiric antibiotics were prescribed. The blood tests displayed eosinophilia and high level of IgE. When the patient condition becomes stable, spirometry was done. The bronchodilator test was positive. The patient was diagnosed with ABPA and corticoid has been prescribed accordingly. Patient’s clinical presentation and chest X ray showed * * Bộ môn Nội - Đại Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: TS. Lê Thượng Vũ ĐT: 0918741140 Email: l.thngv@gmail.com 66 Chuyên Đề Nội Khoa I Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học a complete response to this treatment. Conclusion: ABPA might progress to pulmonary fibrosis if diagnosis and treatment is not established early. The clinical and imaging manifestation of ABPA may mimic pneumonia. Using appropriately corticoid and antifungal agent is essential treatment. Keywords: Allergic Bronchopulmonary Aspergillosis, eosinophilic lung disease, Aspergillus ĐẶT VẤN ĐỀ sử dụng nhóm azole kháng nấm trong một số trường hợp (thời gian điều trị 16 tuần)(6). Nhận ABPA được mô tả lần đầu tiên bởi Hinson và diện ABPA sẽ dễ dàng trong những trường hợp cộng sự năm 1952(5). Đây là một bệnh cảnh lâm lâm sàng và kết quả xét nghiệm đặc trưng. Tuy sàng phức tạp gây ra do tình trạng tăng đáp ứng nhiên, chẩn đoán thỉnh thoảng cũng rất phức miễn dịch đối với nấm Aspergillus spp, hầu hết tạp. xuất hiện trên cơ địa bệnh nhân hen hay xơ nang ABPA được ghi nhận phân bố khắp thế giới phổi. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Viêm phế quản phổi dị ứng với Aspergillus Viêm phổi tăng eosinophil Bệnh nhân hen Xơ nang phổiTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 196 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 189 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 186 0 0