Danh mục

Viêm Phúc Mạc

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 91.07 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đại cương: Là sự viêm cấp hay mạn tính của phúc mạc.2. Phân loại và nguyên nhân: a. Viêm phúc mạc khu trú hay toàn thể tùy thuộc dịch viêm chỉ khu trútrong một phần của khoang phúc mạc hay đã lan rộng toàn thể phúcmạc.Trong một số trường hợp viêm phúc mạc khu trú, do phản ứng viêm của các cơ quan lân cận (nhất là mạc nối lớn) có thể tạo thành đám quánh.Đám quánh khi sờ nắn có cảm giác như một khối chắc, giống như đượcbọc lại của thành bụng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm Phúc Mạc Viêm Phúc Mạc1. Đại cương: Là sự viêm cấp hay mạn tính của phúc mạc.2. Phân loại và nguyên nhân:a. Viêm phúc mạc khu trú hay toàn thể tùy thuộc dịch viêm chỉ khu trútrong một phần của khoang phúc mạc hay đã lan rộng toàn thể phúcmạc.Trong một số trường hợp viêm phúc mạc khu trú, do phản ứng viêm củacác cơ quan lân cận (nhất là mạc nối lớn) có thể tạo thành đám quánh.Đám quánh khi sờ nắn có cảm giác như một khối chắc, giống như đượcbọc lại của thành bụng.b. Nguyên phát hay thứ phátViêm phúc mạc thứ phát (hay viêm phúc mạc ngoại khoa) gặp trong 99%trường hợp:- Thủng đường tiêu hóa: ổ loét tá tràng, thủng dạ dày (ung thư, loét), đạitràng, ruột non.- Viêm phúc mạc ruột thừa.- Viêm phúc mạc do đường mật hay viêm tụy cấp.- Nguyên nhân khác: viêm phần phụViêm phúc mạc nguyên phát (nội khoa) chỉ gặp trong 1% c òn lại: vi khuẩnxâm nhập qua đường máu (nhiễm trùng dịch báng) hoặc đường tự nhiên, khôngthấy tổn thương tạng trong ổ bụng.Sự kích thích phúc mạc có thể do dịch mủ, nhưng cũng có thể do dịch vôtrùng, đặc biệt trong trường hợp thủng ổ loét dạ dày – tá tràng.3. CHẨN ĐOÁN:a) Triệu chứng cơ năng và toàn thân:- Đau bụng cấp tính: khởi đầu dữ dội (nhất là trong thủng tạng rỗng). Lúcđầu khu trú sau đó lan rộng. Đau liên tục.- Buồn nôn và nôn ói, nấc cụt.- Bí trung đại tiện, đôi khi lại tiêu chảy.- Sốt 38–39–40oC. Mạch tăng 100–120/pb) Triệu chứng khám:- Nhìn: bụng chướng, giảm di động bụng khi thở.- Sờ: đề kháng hoặc co cứng (“bụng gỗ”). Đau khi giảm áp lực đột ngột(dấu Blumberg). Tăng dị cảm da.- Gõ: có thể phát hiện hơi tự do trong khoang phúc mạc (trường hợpthủng tạng rỗng), gõ vang ở giữa. dấu hiệu gõ đục vùng thấp (dịch tự dotrong ổ bụng).- Nghe: giảm nhu động ruột.- Thăm trực tràng: tiếng kêu Douglas.Trường hợp đến trễ:- Tắc ruột.- Bụng đề kháng.- Thay đổi tổng trạng.- Có thể không còn co cứng trong giai đoạn này.- Sốc nhiễm trùng, vô niệu, tử vong.c) Cận lâm sàng:- Xét nghiệm máu: bạch cầu tăng với đa nhân trung tính tăng.- X quang: bụng mờ toàn thể, ống tiêu hóa dãn, thành ruột dày, có thể cóliềm hơi dưới hoành.4. Xử trí:Viêm phúc mạc cần được chẩn đoán sớm và gởi về cơ sở phẫu thuật.Chú ý không dùng thuốc giảm đau, không ăn uống, không thụt tháo.Ở nơi có điều kiện phẫu thuật, bệnh nhân cần được hồi sức tốt.Phẫu thuật giải quyết nguyên nhân.

Tài liệu được xem nhiều: