Danh mục

Viêm túi/đường mật cấp

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 93.59 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng quan + Viêm Túi mật - Đa số là c.cứu nội, đ, trị KS IV cải thiện nhanh & P.thuật nội soi cắt bỏ túi mật thường tiến hành sau đó 4-5 ngay - Nguy cơ hoại tử túi mật và viêm p.mạc mật là lý do cần pt + Viêm Đường mật - Thường do nhiễm trùng nặng, dễ sốc NK hay suy thận nên bắt buộc phải nhập viện II.Chẩn đoán cơ bản + Viêm túi mật - TC đau x.hiện nhanh, khu trú ở hạ sườn hay thượng vị, lan ra sau lưng & x.bả...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm túi/đường mật cấp Viêm túi/đường mật cấpI.Tổng quan+ Viêm Túi mật- Đa số là c.cứu nội, đ, trị KS IV cải thiện nhanh & P.thuật nội soi cắt bỏ túimật thường tiến hành sau đó 4-5 ngay- Nguy cơ hoại tử túi mật và viêm p.mạc mật là lý do cần pt+ Viêm Đường mật- Thường do nhiễm trùng nặng, dễ sốc NK hay suy thận nên bắt buộc phảinhập việnII.Chẩn đoán cơ bản+ Viêm túi mật- TC đau x.hiện nhanh, khu trú ở hạ s ườn hay thượng vị, lan ra sau lưng &x.bả vai phải cản dễ trở thở vào.- Sốt thường khoảng 38_C(người già có thể không sốt)- Khám:. Đau vùng HSP và có phản ứng thành bụng kèm.. Murphy (+); túi mật chỉ sờ thấy khi viêm do kẹt sỏi ứ mật.- Siêu âm gan-mật giúp c.đoán đúng 95%; thấy sỏi túi mật hay thành túi mậtdày > 4mm.- Tăng cao phosphataza kiềm & transaminase cần nghĩ tới có sỏi đường mậtchính kết hợp.+ Viêm đường mật- Tìm tam chứng điển hình:. Đau HSP hay thượng vị. Kèm sốt cao 39_C hay có rét run. Cuối cùng xuất hiện vàng da.- Cận lâm sàng:. BC tăng. Phosphataza kiềm, transaminase & bilirubin tăng cao.. Cấy máu & ion đồ để đánh giá khả năng suy thận có thể xảy ra.. Siêu âm gan mật hiếm tìm được sỏi, nhưng có thể thấy giãn đường mật.Kỹ thuật siêu âm phối hợp nội soi cho hình ảnh rõ hơn.III.Điều trị chuyên khoa+ Viêm túi mật- phải vào BV- Không ăn NPO, HS nước-điện giải, cấy máu- KS liệu pháp:. IV Cephalosporine: Claforan 1g x 3 lọ/ngay hay Rocéphine 1g/ngay; kếthợp. Imidazole (Tiberal, Flagyl). Quinolon (ciflox) nếu di ứng với penicilin- Giảm đau: Prodafalgan 2g IV x 3-4 lần/ngay- Chỉ định P.thuật cấp cứu: nếu đ.t nội khoa không hiệu quả nhanh, vẫn đau,có các dấu hiệu nhiễm khuẩn nặng (48h).+ Viêm đường mật- Nhịn ăn hoàn toàn và hồi sức bù đủ nước-điện giải, năng lượng.- KS liệu pháp: cephalosporine + aminoside. Rocephine kết hợp Gentamincine và Flagyl (hay nhóm chống VK kị khíimidazole khác Tiberal).- Giảm đau ProDafalgan 2g IV x 3 lần/ngay.- Nếu HC nhiễm trùng kéo dài dù đã đ.trị KS liệu pháp thì cần phải canthiệp pt sớm hơn, hay thay thế bằng kỹ thuật mở cơ thắt qua nội soi để lấysỏi ở đường dẫn mật chính.V.Thận trọng+ Viêm túi mật: Đau có thể không điển hình, siêu âm giúp phân biệt chẩnđoán+ Viêm đường mật:- Trong thời gian hập phẫu tiếp tục KS liệu pháp khi có NTH tiền phẫu.- Trước khi vàng da, cần phân biệt có thể NTHuyết do các nguyên nhânkhác.- Khi đã vàng da, men gan quá tăng cần phân biệt với viêm gan virus

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: