Danh mục

Việt Nam môi trường và cuộc sống (tiếp)

Số trang: 56      Loại file: pdf      Dung lượng: 950.52 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhân loại đang đứng trước những triển vọng phát triển to lớn do tiến bộ khoa học và công nghệ đem lại. Mặt khác lại đang phải đối đầu với những vấn đề vô cùng gay cấn về tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Việt Nam môi trường và cuộc sống (tiếp)VI T NAM - MÔI TRƯ NG VÀ CU C S NGNhân lo i ñang ñ ng trư c nh ng tri n v ng phát tri n to l n do ti n b khoa h c và công nghñem l i. M t khác l i ñang ph i ñ i ñ u v i nh ng v n ñ vô cùng gay c n v tài nguyên thiênnhiên và môi trư ng. So sánh v i nhi u qu c gia trên th gi i, Vi t Nam ñang có ngu n tàinguyên nư c l c ñ a khá phong phú và ña d ng. Tuy nhiên v i ti n trình gia tăng dân s , thâmcanh nông nghi p, ñ y m nh công nghi p hoá, hi n ñ i hoá, ñô th hoá, tài nguyên và môitrư ng nư c l c ñ a c a Vi t Nam ñang thay ñ i h t s c nhanh chóng và ñang ñ i m t v i nguycơ c n ki t v s lư ng, ô nhi m v ch t lư ng, tác ñ ng tiêu c c t i cu c s ng c a nhân dân vàs lành m nh v sinh thái c a c nư c. Tình tr ng này ñang di n bi n như th nào và tri n v ngs ñư c gi i quy t ra sao, ph n vi t sau ñây góp ph n tr l i câu h i quan tr ng ñó.ð c ñi m c a tài nguyên và môi trư ng nư c l c ñ a Thu n l i cơ b n: tài nguyên nư c tương ñ i phong phú V nư c m t, trung bình hàng năm lãnh th Vi t Nam nh n ñư c t không trung 1.944mm nư c mưa. Trong ñó kho ng 1.000mm b c hơi tr l i không trung, s còn l i hình thành trên lãnh th nư c ta m t lư ng nư c m t kho ng 310 t m3. Tính bình quân, m i ngư i dân Vi t, có 3.870m3 nư c mưa m i năm ho c 10,6m3, t c 10.600 lít nư c m i ngày. Trong lúc t i các nư c công nghi p phát tri n hi n nay, t ng nhu c u v nư c trong m t ngày bình quân theo ñ u ngư i, cũng ch vào kho ng 7.400 lít/ngư i.ngày; bao g m 340 lít chosinh ho t, 2.540 lít cho nông nghi p và 4.520 lít cho công nghi p [45]. nư c ta, t i các ñô thl n lư ng nư c sinh ho t c p cho m i ngư i/ngày hi n nay ch m i vào kho ng 100 - 150 lít [33].ð i v i nông thôn, m c tiêu là cung c p cho m i ngư i dân m i ngày 70 lít vào năm 2010, và 140lít vào năm 2020. Ngu n nư c ng t t mưa ñã vư t khá xa yêu c u v c p nư c. Ngoài ngu nnư c m t t mưa, Vi t Nam hi n còn có ngu n nư c r t l n, do các con sông ñem t lãnh th cácnư c ngoài vào. Lư ng nư c này ư c tính kho ng 520 t m3, g p 1,7 l n lư ng nư c ng t hìnhthành trong nư c. M t s sông xuyên biên gi i khác như sông Kỳ Cùng L ng Sơn, B ng GiangCao B ng, chuy n nư c t Vi t Nam qua Trung Qu c. Tuy nhiên, lư ng này không ñáng k so v it ng lư ng nư c hình thành trên lãnh th Vi t Nam . Các ph lưu c a sông Mê Công, như N mR m, Sê Kông, Sê Băng Hiêng, Sê San, Srê Pok chuy n m t lư ng nư c khá l n t Vi t Nam vàocác nư c láng gi ng, nhưng r i t các nư c này nư c l i ch y tr v ð ng b ng sông C u Long.T ng h p ngu n nư c hình thành trên lãnh th qu c gia và t nư c ngoài ch y vào, Vi t Nam cót ng lư ng nư c m t trung bình năm b ng kho ng 830 t m3, trong ñó ph n hình thành trongnư c là 310 t , chi m 37%; ph n t nư c ngoài vào là 520 t , chi m 63%. Nư c t n t i trongsông, h , kênh, r ch, ñ m phá. T i ñây nư c ñư c lưu gi , v n chuy n, chuy n hoá, cung c pcho nhu c u c a ngư i cùng sinh v t và góp ph n t o nên tài nguyên ña d ng sinh h c và c nhs c thiên nhiên vô cùng phong phú.B ng II.1. S li u so sánh tài nguyên nư c c a m t s qu c gia c a Vi n Tài nguyên thgi i (WRI), 2003 1 Convert to PDF by OutdoorwalkerVI T NAM - MÔI TRƯ NG VÀ CU C S NG Theo s li u và cách tính c a nư c ta thì lư ng nư c m t là 10.375m3/ngư i, chênh l ch kho ng 7%V nư c dư i ñ t, nư c ta cũng có ti m năng tương ñ i l n.T ng tr lư ng có ti m năng khai thác ñư c trên c nư c c acác t ng tr nư c trên toàn lãnh th , chưa k ph n h i ñ o,ư c tính g n 2000 m3/s, tương ng kho ng 60 t m3/năm.Tr lư ng này thay ñ i nhi u theo các vùng: d i dào nh tð ng b ng sông H ng, ð ng b ng sông C u Long, ðông NamB ; khá nhi u Tây Nguyên và ít hơn t i các vùng núi TâyB c, ðông B c và duyên h i B c và Nam Trung B . Tr lư ng giai ño n tìm ki m và thăm dò sơ b m i ñ t kho ng 8 tm3/năm, t c kho ng 13% t ng tr lư ng. Tính ñ n năm 1999tr lư ng nư c ng m ñư c ñi u tra, ñánh giá và xét duy t c p công nghi p (A+B) là1.675.930m3/ngày và 12.855.616m3/ngày c p tri n v ng (C1+C2) [19]. Hi n nay t ng lư ngñã khai thác ch m i vào kho ng 5% t ng tr lư ng. Trong các năm t i lư ng khai thác có th lênñ n kho ng 12 t m3/năm [32]. Vi t Nam cũng có kho ng 400 ngu n nư c khoáng và nư c nóngñã ñư c kh o sát, trong ñó 287 ngu n ñã ñư c khai thác [3]. nư c ta tài nguyên nư c không ch có giá tr ñ i v i nhu c u sinh ho t, s n xu t, mà còn làngu n năng lư ng s ch v i công su t ...

Tài liệu được xem nhiều: