Virus ARN kép
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 105.58 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Virus động vật 1. Reoviridaea. Genom: Chứa 10-12 đoạn, tổng cộng 16-23Kbp. Khối lượng phân tử 12-20x106 daltonb. Cấu tạo: Capsid hìnhkhối đa diện có vỏ kép, không vỏ ngoài, đường kính 60-80nm, với các gai ngắn.c. Xâm nhập theo cơ chế nhập bào, tạo endosom, sau đó loại bỏ vỏ capsid ngoài. Khi vào tế bào chất vẫn còn vỏ capsid trongd. Biểu hiện genom: ARN polymeraza do virus mang theo tiến hành phiên mã sợi âm để tạo mARN monocistronic rồi ra khỏi nucleocapsid ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Virus ARN kép Virus ARN képA. Virus động vật1. Reoviridaea. Genom: Chứa 10-12 đoạn, tổng cộng 16-23Kbp. Khối lượng phân tử 12-20x106 daltonb. Cấu tạo: Capsid hìnhkhối đa diện có vỏ kép, không vỏ ngoài, đường kính 60-80nm, vớicác gai ngắn.c. Xâm nhập theo cơ chế nhập bào, tạo endosom, sau đó loại bỏ vỏ capsid ngo ài. Khi vàotế bào chất vẫn còn vỏ capsid trongd. Biểu hiện genom: ARN polymeraza do virus mang theo tiến hành phiên mã sợi âm đểtạo mARN monocistronic rồi ra khỏi nucleocapside. Sao chép genom: mARN được đóng gói trong vỏ capsid tạo thành nucleocapsid sau đótổng hợp các sợi trong nucleocapsid.f. Vỏ capsid ngoài lắp ráp xung quanh nucleocapsid trong tế b ào chất, sau đó được giảiphóng khi làm tan bào.g. Đại diện: Virus rota gây bệnh tiêu chảy ở trẻ em.IV. Virus ARN đơn, dươngA. Bacteriophage1. Leviviridaea. Genom: Dạng thẳng, 3,5-4,7 Kb. Khối lượng phân tử 1,2x106 daltonb. Cấu tạo: Capsid có dạng gần như khối đa diện, đường kính 23 nmc. Hấp phụ: Gắn vào thụ thể tế bào nhờ sợi lông Fd. Biểu hiện genom: Các protein được mã hoá từ khung đọc chồng lớp hoặc từ cùng mộtkhung đọc sử dụng cách đọc qua điểm dừng yếu (read-through of weak terminatior)e. Sao chép genom: Replicaza của virus tiến hành tổng hơp antigenom làm khuôn đ ể tổnghợp các genom cho virus mới.f. Lắp ráp ngẫu nhiên rồi chui ra khi tế bào tang. Đại diện: Chỉ có 1 chi là Levivirus. Các phage: MS2, QB, f2, fr, R17....B. Virus động vật1. Picornaviridaea. Genom: Thẳng, 7,2-8,4 Kb, khối lượng phân tử 2,4x106 dalton. Đầu 5 có protein VPg,đầu 3 có đuôi poly (A).b. Cấu tạo: Capsid dạng khối đa diện, không vỏ ngo ài, đường kính 27-30 nmc. Xâm nhập: Theo cơ chế nhập bào, cởi vỏ trong tế bào chấtd. Biểu hiện genom: genom mã hoá cho một polyprotein duy nhất sau đó đ ược proteazaphân cắt thành các protein với chức năng khác nhau.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom làm khuônđể tổng hợp các genom của virus mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất. Làm tan bào để ra ngoàig. Đại diện: 5 chi, trong đó có các virus gâ y bệnh lở mồm long móng, bại liệt, Coxsackie,ECHO, viêm gan A, xổ mũi.2. Togaviridaea. Genom: Dạng thẳng, 9,7-11,8 Kb, khối lượng phân tử 4x106 dalton. Đầu 5 có mũ, đầu3 có đuôi poly Ab. Cấu tạo: Capsid dạng khối đa diện, đ ườngkính 30-42 nm, có vỏ ngoài với các gai(đường kính vỏ ngoài 60-65 nm).c. Xâm nhập theo cơ chế nhập bào và dung hợp giữa vỏ ngoài với màng endosom. Cởi vỏtrong tế bào chất.d. Biểu hiện genom: Một polyprotein đ ược tổng hợp trực tiếp từ phía đầu 5 của genom(vì genom làm nhiệm vụ mARN) còn protein thứ hai được tổng hợp từ mARN đã đượcphiên mã từ antigenom (sợi âm) nằm phía đầu 3 của genom.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom dùng làmkhuôn để tổng hợp genom mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất. Nảy chồi ra ngoài.g. Đại diện: Virus gây bệnh Rubella.3. Coronaviridaea. Genom: Thẳng, 20-30 Kb, khối lượng phân tử 9-11x106 dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3gắn đuôi poly(A).b. Cấu tạo: Nucleocapsid dạng xoắn, có vỏ ngoài với các gai, đường kính 60-120 nm.c. Xâm nhập: Dung hợp trực tiếp giữa vỏ ngoài với màng sinh chất của tế bào hoặc theolối nhập bào tạo endosom rồi dung hợp giữa vỏ ngoài virus mới với màng endosom. Cởivỏ trong tế bào chất.d. Biểu hiện genom: Sự dịch mã đầu tiên xảy ra ở đoạn phía đầu 5 của genom để tạopolyprotein, sau đó d ịch mã từ các mARN ổ (nested mARN) đã được phiên mã từantigenom phía đầu 3. Đây là nhóm mARN có chung đầu 3.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom dùng làmkhuôn để tổng hợp genom mới.f. Lắp ráp: Nẩy chồi vào mạng lưới nội chất hạt, giải phóng nhờ tan b ào hoặc dunghợpgiữa màng bọng với màng sinh chất.g. Virus gây bệnh cho người (SARS) và động vật.C. Virus thực vật1. Potyvirus (nhóm virus Y gây bệnh khoai tây)a. Genom: Thẳng, 9,5 Kb, khối lượng phân tử 3-3,5x106 dalton. Đầu 5 gắn protein VPg,đầu 3 gắn poly-Ab. Cấu tạo: Capsid xoắn, mềm dẻo, đường kính 11nm, dài 700nm.c. Xâm nhập nhờ côn trùng (rệp).d. Biểu hiện genom: Genom được mã hoá cho một polyprotein duy nhất, sau đó phân cắtthành các protein chức năng.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom dùng làmkhuôn để tổng hợp các genom mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất, giải phóng nhờ rệp.g. Gồm các virus gây bệnh khoai tây nhóm Y.2. Tymovirus (nhóm virus khảm vàng cây cải củ).a. Genom: Dạng thẳng, 6,3Kb. Khối lượng phân tử 2x106 dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3gắn tARN thay cho đuôi poly(A).b. Cấu tạo: Capsid dạng khối đa diện, đường kính 29nm.c. Xâm nhập nhờ ongd. Biểu hiện genom: Đầu tiên một polyprotein được tạo thành từ đoạn phía đầu 5 củagenom, sau đó protein thứ hai được tổng hợp từ mARN do phiên mã từ antigenom nằmphía đầu 3.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom dùng làmkhuôn để tổng hợp genom mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất, giải phóng nhờ ong.3. Tobamovirus (nhóm virus khảm thuốc lá)a. Genom: Dạng thẳng, 4,8kb. Khối lượng phân tử 2x106 dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3gắn tARN thay cho đuôi poly(A).b. Cấu tạo: Capsid dạng xoắn, cứng, đường kính 18nm, dài 300nmc. Xâm nhập: Thông qua các vết trầy xước hoặc qua hạtd. Biểu hiện genom: Dịch mã lúc đầu tiến hành ở đoạn nằm phía đầu 5 của genom để tạohai polyprotein nhờ việc đọc mã vượt qua điểm kết thúc yếu (weak terminator) sau đó làdịch mã nhóm các mARN đã được tổng hợp từ antigenom ở phía đầu 3.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp antigenom dùng làm khuôn chogenom mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất. Xâm nhập qua các vết trầy xước hoặc qua hạt.4. Comovirus (nhóm virus khảm đậu đũa)a. Genom: Gồm hai phân tử dạng thẳng, 5,9-3,5 Kb, khối lượng phân tử 2,4x106 dalton.Đầu 5 gắn VPg, đầu 3 gắn đuôi poly(A).b. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Virus ARN kép Virus ARN képA. Virus động vật1. Reoviridaea. Genom: Chứa 10-12 đoạn, tổng cộng 16-23Kbp. Khối lượng phân tử 12-20x106 daltonb. Cấu tạo: Capsid hìnhkhối đa diện có vỏ kép, không vỏ ngoài, đường kính 60-80nm, vớicác gai ngắn.c. Xâm nhập theo cơ chế nhập bào, tạo endosom, sau đó loại bỏ vỏ capsid ngo ài. Khi vàotế bào chất vẫn còn vỏ capsid trongd. Biểu hiện genom: ARN polymeraza do virus mang theo tiến hành phiên mã sợi âm đểtạo mARN monocistronic rồi ra khỏi nucleocapside. Sao chép genom: mARN được đóng gói trong vỏ capsid tạo thành nucleocapsid sau đótổng hợp các sợi trong nucleocapsid.f. Vỏ capsid ngoài lắp ráp xung quanh nucleocapsid trong tế b ào chất, sau đó được giảiphóng khi làm tan bào.g. Đại diện: Virus rota gây bệnh tiêu chảy ở trẻ em.IV. Virus ARN đơn, dươngA. Bacteriophage1. Leviviridaea. Genom: Dạng thẳng, 3,5-4,7 Kb. Khối lượng phân tử 1,2x106 daltonb. Cấu tạo: Capsid có dạng gần như khối đa diện, đường kính 23 nmc. Hấp phụ: Gắn vào thụ thể tế bào nhờ sợi lông Fd. Biểu hiện genom: Các protein được mã hoá từ khung đọc chồng lớp hoặc từ cùng mộtkhung đọc sử dụng cách đọc qua điểm dừng yếu (read-through of weak terminatior)e. Sao chép genom: Replicaza của virus tiến hành tổng hơp antigenom làm khuôn đ ể tổnghợp các genom cho virus mới.f. Lắp ráp ngẫu nhiên rồi chui ra khi tế bào tang. Đại diện: Chỉ có 1 chi là Levivirus. Các phage: MS2, QB, f2, fr, R17....B. Virus động vật1. Picornaviridaea. Genom: Thẳng, 7,2-8,4 Kb, khối lượng phân tử 2,4x106 dalton. Đầu 5 có protein VPg,đầu 3 có đuôi poly (A).b. Cấu tạo: Capsid dạng khối đa diện, không vỏ ngo ài, đường kính 27-30 nmc. Xâm nhập: Theo cơ chế nhập bào, cởi vỏ trong tế bào chấtd. Biểu hiện genom: genom mã hoá cho một polyprotein duy nhất sau đó đ ược proteazaphân cắt thành các protein với chức năng khác nhau.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom làm khuônđể tổng hợp các genom của virus mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất. Làm tan bào để ra ngoàig. Đại diện: 5 chi, trong đó có các virus gâ y bệnh lở mồm long móng, bại liệt, Coxsackie,ECHO, viêm gan A, xổ mũi.2. Togaviridaea. Genom: Dạng thẳng, 9,7-11,8 Kb, khối lượng phân tử 4x106 dalton. Đầu 5 có mũ, đầu3 có đuôi poly Ab. Cấu tạo: Capsid dạng khối đa diện, đ ườngkính 30-42 nm, có vỏ ngoài với các gai(đường kính vỏ ngoài 60-65 nm).c. Xâm nhập theo cơ chế nhập bào và dung hợp giữa vỏ ngoài với màng endosom. Cởi vỏtrong tế bào chất.d. Biểu hiện genom: Một polyprotein đ ược tổng hợp trực tiếp từ phía đầu 5 của genom(vì genom làm nhiệm vụ mARN) còn protein thứ hai được tổng hợp từ mARN đã đượcphiên mã từ antigenom (sợi âm) nằm phía đầu 3 của genom.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom dùng làmkhuôn để tổng hợp genom mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất. Nảy chồi ra ngoài.g. Đại diện: Virus gây bệnh Rubella.3. Coronaviridaea. Genom: Thẳng, 20-30 Kb, khối lượng phân tử 9-11x106 dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3gắn đuôi poly(A).b. Cấu tạo: Nucleocapsid dạng xoắn, có vỏ ngoài với các gai, đường kính 60-120 nm.c. Xâm nhập: Dung hợp trực tiếp giữa vỏ ngoài với màng sinh chất của tế bào hoặc theolối nhập bào tạo endosom rồi dung hợp giữa vỏ ngoài virus mới với màng endosom. Cởivỏ trong tế bào chất.d. Biểu hiện genom: Sự dịch mã đầu tiên xảy ra ở đoạn phía đầu 5 của genom để tạopolyprotein, sau đó d ịch mã từ các mARN ổ (nested mARN) đã được phiên mã từantigenom phía đầu 3. Đây là nhóm mARN có chung đầu 3.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom dùng làmkhuôn để tổng hợp genom mới.f. Lắp ráp: Nẩy chồi vào mạng lưới nội chất hạt, giải phóng nhờ tan b ào hoặc dunghợpgiữa màng bọng với màng sinh chất.g. Virus gây bệnh cho người (SARS) và động vật.C. Virus thực vật1. Potyvirus (nhóm virus Y gây bệnh khoai tây)a. Genom: Thẳng, 9,5 Kb, khối lượng phân tử 3-3,5x106 dalton. Đầu 5 gắn protein VPg,đầu 3 gắn poly-Ab. Cấu tạo: Capsid xoắn, mềm dẻo, đường kính 11nm, dài 700nm.c. Xâm nhập nhờ côn trùng (rệp).d. Biểu hiện genom: Genom được mã hoá cho một polyprotein duy nhất, sau đó phân cắtthành các protein chức năng.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom dùng làmkhuôn để tổng hợp các genom mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất, giải phóng nhờ rệp.g. Gồm các virus gây bệnh khoai tây nhóm Y.2. Tymovirus (nhóm virus khảm vàng cây cải củ).a. Genom: Dạng thẳng, 6,3Kb. Khối lượng phân tử 2x106 dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3gắn tARN thay cho đuôi poly(A).b. Cấu tạo: Capsid dạng khối đa diện, đường kính 29nm.c. Xâm nhập nhờ ongd. Biểu hiện genom: Đầu tiên một polyprotein được tạo thành từ đoạn phía đầu 5 củagenom, sau đó protein thứ hai được tổng hợp từ mARN do phiên mã từ antigenom nằmphía đầu 3.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom dùng làmkhuôn để tổng hợp genom mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất, giải phóng nhờ ong.3. Tobamovirus (nhóm virus khảm thuốc lá)a. Genom: Dạng thẳng, 4,8kb. Khối lượng phân tử 2x106 dalton. Đầu 5 gắn mũ, đầu 3gắn tARN thay cho đuôi poly(A).b. Cấu tạo: Capsid dạng xoắn, cứng, đường kính 18nm, dài 300nmc. Xâm nhập: Thông qua các vết trầy xước hoặc qua hạtd. Biểu hiện genom: Dịch mã lúc đầu tiến hành ở đoạn nằm phía đầu 5 của genom để tạohai polyprotein nhờ việc đọc mã vượt qua điểm kết thúc yếu (weak terminator) sau đó làdịch mã nhóm các mARN đã được tổng hợp từ antigenom ở phía đầu 3.e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp antigenom dùng làm khuôn chogenom mới.f. Lắp ráp trong tế bào chất. Xâm nhập qua các vết trầy xước hoặc qua hạt.4. Comovirus (nhóm virus khảm đậu đũa)a. Genom: Gồm hai phân tử dạng thẳng, 5,9-3,5 Kb, khối lượng phân tử 2,4x106 dalton.Đầu 5 gắn VPg, đầu 3 gắn đuôi poly(A).b. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi sinh vật tài liệu vi sinh vật lý thuyết vi sinh vật nghiên cứu vi sinh vật lý thuyết vi sinh vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 306 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 218 0 0 -
9 trang 169 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 118 0 0 -
67 trang 88 1 0
-
96 trang 75 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 71 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 63 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 37 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Nguyễn Quang Tuyên
89 trang 36 0 0