VITREOLENT
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 240.75 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NOVARTIS OPHTHALMICS Thuốc nhỏ mắt : lọ nhỏ giọt 10 ml.
THÀNH PHẦN cho 1 ml
Potassium iodide 3 mg
Sodium iodide 3 mg
(Chlorhexidine acetate) (0,1 mg)
(Methylhydroxypropylcellulose)
DƯỢC LỰC Iodide dùng toàn thân hay tại chỗ đều làm tăng chuyển hóa trong pha lê thể và có thể làm trong pha lê thể bị vẩn đục. Hiệu quả của iodide đối với đục thủy tinh thể lão suy giai đoạn sớm chưa được xác định. Tuy nhiên, iodide có khả năng làm chậm tiến triển đục thủy tinh thể và ổn định thị lực. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VITREOLENT VITREOLENT NOVARTIS OPHTHALMICS Thuốc nhỏ mắt : lọ nhỏ giọt 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 ml Potassium iodide 3 mg Sodium iodide 3 mg (Chlorhexidine acetate) (0,1 mg) (Methylhydroxypropylcellulose) DƯỢC LỰC Iodide dùng toàn thân hay tại chỗ đều làm tăng chuyển hóa trong pha lê thể và có thể làm trong pha lê thể bị vẩn đục. Hiệu quả của iodide đối với đục thủy tinh thể lão suy giai đoạn sớm chưa được xác định. Tuy nhiên, iodide có khả năng làm chậm tiến triển đục thủy tinh thể và ổn định thị lực. DƯỢC ĐỘNG HỌC Tại chỗ : Potassium iodide khuếch tán nhanh vào pha lê thể (thử nghiệm trên mắt thỏ). Trong vòng 60 phút sau khi nhỏ, nồng độ potassium iodide trong thủy dịch là 0,25 mmol/ml. 6,4% lượng iodide được tìm thấy trong thủy tinh thể, và 3,7% trong pha lê thể. Toàn thân : Hấp thu toàn thân sau khi nhỏ mắt chưa được nghiên cứu. CHỈ ĐỊNH - Vẩn đục pha lê thể. - Xuất huyết pha lê thể do bất cứ nguyên nhân gì (người già, cận thị, tiểu đường, viêm quanh tĩnh mạch). - Đục thủy tinh thể bắt đầu và tiến triển. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Nhạy cảm với iodine. - Nhạy cảm với các thành phần của thuốc. - Rối loạn chức năng tuyến giáp hay bướu nhân giáp trạng. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Nếu có dùng kính tiếp xúc, nên nhỏ thuốc vào những lúc không mang kính. Có thể mang kính tiếp xúc lại sau đó ít nhất 30 phút. Để giảm thiểu hấp thu toàn thân, bệnh nhân nên ấn nhẹ vùng túi lệ từ 1-2 phút sau khi nhỏ thuốc. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Chưa có nghiên cứu đối chứng trên động vật hay phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc cho đối tượng này khi các lợi ích do thuốc mang lại nhiều hơn nguy cơ cho thai. Chưa có nghiên cứu về việc dùng Vitreolent đối với phụ nữ cho con bú. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tại chỗ : Cảm giác xót nhẹ thoáng qua sau khi nhỏ thuốc. Hiếm gặp : tăng tiết nước mắt. Toàn thân : Vitreolent chứa iodide nên có thể gây cường giáp và nổi mụn kiểu trứng cá ở những bệnh nhân có yếu tố thuận lợi. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Nhỏ mắt 1-3 lần mỗi ngày, mỗi lần 1 giọt. BẢO QUẢN Đóng nắp lại sau mỗi lần nhỏ thuốc. Mỗi chai thuốc đã mở chỉ nên dùng trong thời gian 1 tháng. Chỉ nên dùng thuốc khi còn thời hạn sử dụng có ghi trên hộp thuốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VITREOLENT VITREOLENT NOVARTIS OPHTHALMICS Thuốc nhỏ mắt : lọ nhỏ giọt 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 ml Potassium iodide 3 mg Sodium iodide 3 mg (Chlorhexidine acetate) (0,1 mg) (Methylhydroxypropylcellulose) DƯỢC LỰC Iodide dùng toàn thân hay tại chỗ đều làm tăng chuyển hóa trong pha lê thể và có thể làm trong pha lê thể bị vẩn đục. Hiệu quả của iodide đối với đục thủy tinh thể lão suy giai đoạn sớm chưa được xác định. Tuy nhiên, iodide có khả năng làm chậm tiến triển đục thủy tinh thể và ổn định thị lực. DƯỢC ĐỘNG HỌC Tại chỗ : Potassium iodide khuếch tán nhanh vào pha lê thể (thử nghiệm trên mắt thỏ). Trong vòng 60 phút sau khi nhỏ, nồng độ potassium iodide trong thủy dịch là 0,25 mmol/ml. 6,4% lượng iodide được tìm thấy trong thủy tinh thể, và 3,7% trong pha lê thể. Toàn thân : Hấp thu toàn thân sau khi nhỏ mắt chưa được nghiên cứu. CHỈ ĐỊNH - Vẩn đục pha lê thể. - Xuất huyết pha lê thể do bất cứ nguyên nhân gì (người già, cận thị, tiểu đường, viêm quanh tĩnh mạch). - Đục thủy tinh thể bắt đầu và tiến triển. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Nhạy cảm với iodine. - Nhạy cảm với các thành phần của thuốc. - Rối loạn chức năng tuyến giáp hay bướu nhân giáp trạng. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Nếu có dùng kính tiếp xúc, nên nhỏ thuốc vào những lúc không mang kính. Có thể mang kính tiếp xúc lại sau đó ít nhất 30 phút. Để giảm thiểu hấp thu toàn thân, bệnh nhân nên ấn nhẹ vùng túi lệ từ 1-2 phút sau khi nhỏ thuốc. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Chưa có nghiên cứu đối chứng trên động vật hay phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc cho đối tượng này khi các lợi ích do thuốc mang lại nhiều hơn nguy cơ cho thai. Chưa có nghiên cứu về việc dùng Vitreolent đối với phụ nữ cho con bú. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tại chỗ : Cảm giác xót nhẹ thoáng qua sau khi nhỏ thuốc. Hiếm gặp : tăng tiết nước mắt. Toàn thân : Vitreolent chứa iodide nên có thể gây cường giáp và nổi mụn kiểu trứng cá ở những bệnh nhân có yếu tố thuận lợi. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Nhỏ mắt 1-3 lần mỗi ngày, mỗi lần 1 giọt. BẢO QUẢN Đóng nắp lại sau mỗi lần nhỏ thuốc. Mỗi chai thuốc đã mở chỉ nên dùng trong thời gian 1 tháng. Chỉ nên dùng thuốc khi còn thời hạn sử dụng có ghi trên hộp thuốc.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
VITREOLENT dược lý thuốc theo biệt dược thuốc điều trị bệnh bài giảng dược họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 27 0 0 -
Chlordiazepoxid hydrochlorua và Clidinium bromua
5 trang 26 0 0 -
9 trang 26 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
5 trang 24 0 0
-
5 trang 22 0 0
-
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 22 0 0 -
5 trang 20 0 0
-
6 trang 20 0 0
-
Giáo trình Dược lý (Y sỹ): Phần 2 - Trường CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
89 trang 20 0 0 -
Dược mỹ phẩm: Cẩn thận không thừa
5 trang 19 0 0 -
6 trang 19 0 0
-
0 trang 19 0 0
-
5 trang 19 0 0
-
5 trang 19 0 0
-
5 trang 19 0 0
-
5 trang 19 0 0
-
6 trang 18 0 0
-
5 trang 18 0 0