Danh mục

vòng tuần hoàn

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 259.43 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Máu được vận chuyển trong hệ mạch là nhờ sự co bóp của tim. Máu từ tim đi vào các ĐM qua các mao mạch phân bố khắp cơ thể và từ đó về tim theo đường TM qua 2 vòng tuần hoàn: Vòng tuần hoàn (TH) lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
vòng tuần hoàn VÒNG TUẦN HOÀN 1. Tuần hoàn máu 2. Tuần hoàn bạch huyết1. Tuần hoàn máu a/ Vòng tuần hoàn chínhthức Máu được vận chuyển trong hệ mạch là nhờsự co bóp của tim. Máu từ tim đi vào các ĐMqua các mao mạch phân bố khắp cơ thể và từđó về tim theo đường TM qua 2 vòng tuầnhoàn: Vòng tuần hoàn (TH) lớn và vòng tuầnhoàn nhỏ. + Vòng tuần hoàn lớn. Máu đỏ tươi giàu ôxivà dinh dưỡng từ TTT theo ĐM chủ đến các cơquan, tổ chức cơ thể. Sau khi thực hiện trao đổichất tại mạng lưới mao tĩnh mạch, máu trởthành máu đỏ thẫm nghèo ôxi theo TM chủ(trên, dưới) trở về TNP. + Vòng tuần hoàn nhỏ. Máu đỏ thẫm nghèoôxi từ TTP theo ĐM phổi lên phổi. Sau khitrao đổi khí ở phổi, trở thành máu đỏ tươi giàuôxi theo TM phổi trở về TNT. b/ Vòng tuần hoàn thai nhi Ở thai nhi, máu mẹ và máu con không tiếpxúc trực tiếp với nhau. Trao đổi chất đượcthực hiện qua màng mao mạch của mẹ và củacon tại nhau thai. Máu mẹ bắt đều nuôi thai từtháng thứ hai, khi hệ mạch của thai đã đượchình thành. Vì thai nhi không hô hấp bằng phổi, vòngtuần hoàn nhỏ chưa hoạt động nên hệ timmạch thai nhi có một số đặc điểm khác hệtuần hoàn chính chức. + Tim thai nhi cũng có 4 ngăn, nhưng tâmnhĩ phải và tâm thất trái thông nhau qua mộtlỗ bầu dục nằm trên vách liên nhĩ. + Giữa thân động mạch phổi và cung độngmạch chủ có một ống nối, gọi là ống Botan.Mặt khác do máu mẹ và thai nhi không tiếpxúc trực tiếp với nhau, nên sự trao đổi chấtgiữa máu mẹ và máu thai nhi được thực hiệnqua màng mao mạch tại nhau thai. + Ở vòng tuần hoàn thai nhi, máu giàu chấtdinh dưỡng và O2 từ nhau thai tới thai nhi quatĩnh mạch rốn. Từ tĩnh mạch rốn chia ra 2nhánh: một nhánh đi thẳng đến tĩnh mạch chủdưới; một nhánh qua gan, rồi tất cả đổ vàotĩnh mạch chủ dưới để về tâm nhĩ phải củatim thai. Phần lớn máu từ tâm nhĩ phải qua“lỗ bầu dục” sang tâm nhĩ trái, rồi xuống tâmthất trái và được dồn vào động mạch chủ; cònmột phần nhỏ máu từ tâm nhĩ phải xuống tâmthất phải rồi vào động mạch phổi. Phần lớnlượng máu này qua ống Botan vào động mạchchủ để hoà chung với máu pha từ tâm thấttrái; còn một phần nhỏ lên phổi dùng để nuôiphổi, rồi về tâm nhĩ trái. Sau khi cung cấp dinh dưỡng và O2 chocác bộ phận, máu trở nên nghèo O2, giàu CO2, thì một phần máu theo tĩnh mạch chủ dướiđể về tim. Còn phần lớn (2/3) máu tĩnh mạchtheo 2 động mạch rốn đưa máu về nhau thaiđể trao đổi với máu mẹ, làm giàu dinh dưỡngvà O2 Như vậy, máu tuần hoàn trong phôi là máupha; máu cung cấp cho phần trên thai nhi làmáu giàu O2 và dinh dưỡng hơn ở phần dưới. Khi trẻ ra đời, cuống rốn bị cắt, sự trao đổichất và khí với máu mẹ không còn. Khí CO2tích luỹ trong máu trẻ tăng lên, kích thíchtrung khu hô hấp gây động tác hít vào. Phổivà các mao mạch phổi được căng ra, máuđược hút vào các mao mạch phổi, lỗ bầu dụcđược bịt kín. Đồng thời khi máu từ phổi chảyvề tâm nhĩ trái gây ra một áp lực ngăn cảnkhông cho máu từ tâm nhĩ phải sang tâm thấttrái nữa.2. Tuần hoàn bạch huyết Hệ bạch huyết làm nhiệm vụ thu nhận vàchuyển các yếu tố từ máu thấm ra và các chấtmà tế bào không dùng đến cùng các chất mỡhấp thu được ở ruột… vào máu, qua hệ tĩnhmạch trả về tim. Ngoài ra hệ bạch huyết cònlàm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể. Hệ bạch huyết bao gồm hạch bạch huyết,các tuyến hạnh nhân và đường vận chuyểnbạch huyết. Mạch bạch huyết cấu tạo giống tĩnh mạch.Tuy nhiên mạch bạch huyết thường chạy songsong với nhau, ít nối với nhau. Trên đường đi,các mạch bạch huyết thường đi qua các hạchbạch huyết và tập trung vào hai ống bạch huyếtchính là ống bạch huyết ngực và ống bạchhuyết phải. Ống bạch huyết ngực rất dài gần bằng 35 -40 cm. Có nhiệm vụ thu nhận bạch huyết ởphần dưới cơ hoành và nửa trên trái cơ thể. Ống bạch huyết phải, dài gần bằng 1- 2 cm.Có nhiệm vụ thu nhận bạch huyết ở nửa trênphải cơ thể.

Tài liệu được xem nhiều: