Danh mục

WARTHIN TUMOR

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.32 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BN nam 62 tuổiĐC: Q. 3 ĐT: 0918097753Bệnh sử: Khoảng 1 tháng nay BN thấy vùng dưới hàm hai bên sưng to, không đau, không sốt, ăn uống bình thường.Khám bệnh tại phòng mạch BS Thịnh, được chỉ định đến Medic làm xét nghiệm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
WARTHIN TUMORMEDICCENTER CASE REPORT U WARTHIN BS PHẠM THỊ THANH XUÂN PHÒNG SIÊU ÂMMEDICCENTER BỆNH ÁN  BN nam 62 tuổi  ĐC: Q. 3 ĐT: 0918097753  Bệnh sử: Khoảng 1 tháng nay BN thấy vùng dưới hàm hai bên sưng to, không đau, không sốt, ăn uống bình thường.  Khám bệnh tại phòng mạch BS Thịnh, được chỉ định đến Medic làm xét nghiệmMEDICCENTERMEDICCENTERMEDICCENTERMEDICCENTER Hình ảnh siêu âmMEDICCENTER  KẾT LUẬN: HẠCH GÓC HÀM HAI BÊN VÀ TRONG TUYẾN MANG TAI HAI BÊN DẠNG ÁC TÍNH  FNACMEDICCENTERMEDICCENTER  NHÌN LẠI HÌNH ẢNH SIÊU ÂMMEDICCENTER  ARFI: 2.4- 2.5- 2.6- 2.8- 3.6- 3.8- 6.3m/sMEDICCENTER  eSie TouchMEDICCENTER  VTIMEDICCENTER NHẬN XÉT  Hình tròn hoặc đa cung  Có những khoang trống bên trong  Nhiều mạch máu  ARFI:Cấu trúc rất hỗn hợp, có độ cứng rất khác nhauMEDICCENTER BÀN LUẬN  Được mô tả lần đầu tiên năm 1895  Được Warthin gọi là papillary cystadenoma lymphomatosum năm 1929  U gồm những vùng tạo nhú, tạo nang và mô đệm dạng lympho  Có 2 giả thuyết: - U phát triển từ sự lạc chỗ của mô tuyến mang tai trong hạch lympho - U là adenoma đi kèm với sự tâm nhuân tế ̉ ̣MEDICCENTER  Do những quan điểm khác nhau về nguồn gốc của khối u, có đến 23 tên gọi tiếng Anh  Là u lành đứng hàng thứ nhì sau u hỗn hợp  Đa số ở tuyến mang tai, 8% nằm ngoài tuyến (tuyến dưới hàm, hạch lympho,mô cạnh tuyến mang tai)  Thường gặp ở nam 50-60 tuổi.MEDICCENTER  Có liên quan việc hút thuốc lá  Phát triển chậm, không triệu chứng  Có thể: ở hai bên, nhiều khối u, kết hợp với u hỗn hợp, các loại u ác tính như carcinoma hay lymphoma.  Hiếm khi chuyển dạng ác tính  Điều trị: cắt bỏ u. Nếu vỏ u không bị vỡ, hầu như không có tái phátMEDICCENTER CHẨN ĐOÁN:  FDG PET và Tc 99m pertechnetate scintigraphy: u Warthin có sự tập trung cao cả FDG và Tc 99m pertechnetate  MRI : focal có cường độ tín hiệu cao trên T1 với nhiều nốt nhỏ đặc  CT: u gồm nhiều phần nang có nhú nhô ra từ vách SIÊU ÂM:MEDICCENTER U WARTHIN U HỖN HỢP U ÁC TÍNH HẠCH ÁC TÍNH Echo kém, có Echo kém Echo kém không Echo kém, đồng những vùng echo đồng nhất nhất (+/-) trống Giới hạn rõ Giới hạn rõ Giới hạn không Giới hạn rõ rõ Oval hay nhiều Nhiều thùy Bờ và hình dạng Oval, nhiều thùy, thùy không đều không đều Tăng âm phía Tăng âm phía Tăng âm phía sau (-) sau sau (+/-) Calcification (-) Calcification (+/-) Calcification (+/-) Calcification (+/-) Tăng sinh mạch Ít hoặc không có Tăng sinh mạch Tăng sinhmạch máu. Peak mạch máu máu. Peak máu, RI thấp systolic thấp systolic cao, RI caoMEDICCENTERMEDICCENTER  Siêu âm là phương pháp CĐHA được chọn lựa đầu tiên  Có khả năng thể hiện những dấu hiệu lành và ác của tổn thương. Tuy nhiên một số tổn thương ác tính lại có những dấu hiệu lành tính  Hướng dẫn FNAC và core biopsy  Tổn thương có đặc điểm ác tính, kích thước lớn lan rộng, nằm ở thùy sâu cần có hỗ trợ của phương pháp khác: MRI, CT ...

Tài liệu được xem nhiều: