Thông tin tài liệu:
Bài thực hành 5 Xác định hoạt tính quang hoá của lục lạp tách rời Lục lạp tách rời khỏi lá bằng các dung dịch dinh dưỡng thích hợp, khi được chiếu sáng có thể thực hiện được một phần các phản ứng quang hợp, cụ thể là có thể thực hiện được các phản ứng quang phân li nước giải phong oxi và có thể khử các chất, nếu có các chất nhận điện tử nhân tạo, nhờ H + và e của nước. Người ta gọi phản ứng của lục lạp tách rời này là phản ứng Hill....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định hoạt tính quang hoá của lục lạp tách rời Bài thực hành 5Xác định hoạt tính quang hoá của lục lạp tách rời1. Nguyên tắc của phương phápLục lạp tách rời khỏi lá bằng cácdung dịch dinh dưỡng thích hợp, khiđược chiếu sáng có thể thực hiệnđược một phần các phản ứng quanghợp, cụ thể là có thể thực hiện đượccác phản ứng quang phân li nướcgiải phong oxi và có thể khử các chất, nếu có các chất nhận điện tử nhân tạo, nhờ H + và e của nước. Người ta gọi phản ứng của lục lạp tách rời này là phản ứng Hill. Phản ứng diễn ra như sau:A + H2O =(ánh sáng, lục lạp)=>AH2 + 1/2 O2(A - chất nhận điện tử, Ví dụ: DCPIP- dichlorophenol Indophenolat natri).DCPIP ở trạng thái oxi hoá có màuxanh da trời, ở trạng thái khử mấtmàu. Lượng oxi thải ra và tốc độ thayđổi màu là chỉ số đánh giá hoạt tínhquang hoá của lục lạp tách rời.2. Đối tượng, hoá chất vàdụng cụ thí nghiệm- lá tươi- ống đong- cân kĩ thuật- cối chày sứ- cốc- vải lọc- ống li tâm- máy so màu- đệm photphat 0,06 M pH = 7,1- DCPIP 1.10 -4 M- NaCl3. Các bước tiến hànhThí nghiệm 1 :Cân khoảng 2 gam lá, dùng kéo cắtnhỏ, nghiền trong cối sứ với 10 mlmôi trường tách (0, 87g NaCl hoà tantrong 50 ml đệm photphat 0,06 M pH7,1). Thêm vào dịch nghiền một ítmôi trường, rồi lọc dịch nghiền vàocốc qua 2 lớp vải lọc. Sau đó cho dịchlọc vào ống li tâm và li tâm với tốc độ500 - 1000 vòng/phút trong 3 phút.Sau khi bỏ cặn, li tâm lớp dịch phíatrên 10 phút với tốc độ 2000 vòng /phút. Bỏ lớp dịch lỏng ở phía trên, tathu được cặn màu xanh lục. Đó chínhlà lục lạp. Khuấy đều lục lạp trongống li tâm bằng một ít môi trường,sau đó cho dịch lục lạp vào ống đong,cho thêm môi trường cho đến 20 ml.Đo mật độ quang học của khối dịchchứa lục lạp trên máy so màu quangđiện với kính lọc đỏ và pha loãng dịchtới giá trị của OD là 0, 260. Giá trịnày tương ứng với nồng độ củaclorophin trong khối dịch là 10 microgam/ ml. Để dịch chứa lục lạp trongtối.Thí nghiệm 2 :Xác định hoạt tính của phản ứng Hillvới 2,6 - DCPIPĐể xác định hoạt tính của phản ứngHill, lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗiống 5 ml dịch lục lạp và 2 ml DCPIPnồng độ 1.10- 4 M (phân tử lượng củaDCPIP là 290) Một ống nghiệm đặttrong tối làm ống kiểm tra, ống thứ 2đặt trong phòng và chiếu sáng bằngbóng đèn điện 200 W trong 5 phút (đểống nghiệm cách đèn 20 cm). Sau 5phút chiếu sáng, nhanh chóng xácđịnh mật độ quang học của dịch lụclạp trong cả hai ống nghiệm trên máyso màu quang điện. Mẫu đối chứng lànước cất. Dùng cuvet có độ dày 5 mmvà đo với kính lọc màu đỏ.Tính sự biến đổi mật độ quang họccủa ống thí nghiệm trong thời gian thínghiệm có tính đến sự khử của chấtmàu trong tối.Hoạt tính của phản ứng được biểu thịbằng sự biến đổi mật độ quang họctrong 1 giờ trên 1 mg clorophin.Ghi số liệu thí nghiệm và tính toán kếtquả.4. Kết luận :4.1. Quan sát và giải thích sự thay đổimàu của dung dịch thí nghiệm4.2. Tính hoạt tính của phản ứng Hill.