Xây dựng mô hình ung thư phổi người
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 586.02 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành xây dựng mô hình ung thư phổi người trên chuột suy giảm miễn dịch, làm tiền đề cho các nghiên cứu sâu hơn và ứng dụng tiền lâm sàng về ung thư phổi người. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng mô hình ung thư phổi ngườiTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012XÂY DỰNG MÔ HÌNH UNG THƢ PHỔI NGƢỜINguyễn Lĩnh Toàn*; Hồ Anh Sơn*; Bùi Khắc Cường*TÓM TẮTBằng kỹ thuật ghép dị loài, đã ghép thành công tế bào ung thư phổi (UTP) người dòng H211 vàtạo khối ung thư phát triển trên chuột thiếu hụt miễn dịch “nude mice”. Kết quả: 100% chuột hìnhthành khối u sau 1 tuần ghép 106 tế bào ung thư H211. Khối u phát triển đạt kích thước trung bình300 mm3 sau 4 tuần ghép tế bào. Phân tích giải phẫu bệnh lý chứng minh khối u mới tạo thành trênchuột có tế bào đa diện, tăng sản, nhân quái, nhân chia, h×nh ¶nh của ung th- biÓu m« tÕ bµo v¶y.* Từ khóa: Tế bào ung thư dòng H211; Chuột thiếu hụt miễn dịch; Ghép dị loài.ESTABLISHMENT OF HUMAN LUNG CANCER MODELSUMMARYBy xenograft method, we have sucessfully implanted human lung squamous carcinomar cells intosubcutanous thigh of athymic mice. Results showed that 10/10 (100%) mice developed tumor after1 week of injection H211 cell line with 106 cells/mouse. The mean size of tumors were 300 mm 3 aftertransplated 4 weeks. The tumor histologic analysis indicated that the tumors contained the hyperchromasia,nuclear enlargement with atypia, the squamous carcinoma.* Key words: H211; Nude mice; Xenograft.ĐẶT VẤN ĐỀUng thư phổi là loại ung thư phổ biếnnhất trên toàn cầu, số ca mắc mới mỗi nămtăng trung bình 0,5%. Tỷ lệ mắc UTP rấtkhác biệt giữa các nước. Ở Mỹ, mỗi năm cókhoảng 178.000 trường hợp mắc mới và160.000 ca tử vong do UTP. Nhìn chung, ởcác nước, tỷ lệ mắc UTP ở nam nhiều hơnnữ. Bệnh lý này cũng là nguyên nhân ungthư gây tử vong hàng đầu. Theo báo cáothống kê ở Mỹ, tỷ lệ UTP sống được 5 nămchỉ 15%. Ở châu Âu, tỷ lệ sống trung bìnhkhoảng 10%, con số này cũng được ghinhận ở các quốc gia đang phát triển (8,9%).Đứng trước thách thức về mức độ áctính, kháng điều trị của UTP, cần có nhữngphương pháp và dược chất mới để điều trị.Để có thể ứng dụng các kỹ thuật, vật liệumới trong điều trị ung thư, cần có mô hìnhbệnh lý áp dụng cho thử nghiệm tiền lâmsàng. Trước đây, các mô hình ung thư đượctạo ra trên động vật có nguồn gốc đồng loài,nhưng có hạn chế là các khối u khôngmang đặc tính sinh học giống như khối utrên người, điều này gây hạn chế rất lớntrong nghiên cứu cơ chế bệnh lý và ápdụng thử nghiệm điều trị các loại ung thưngười. Do vậy, yêu cầu cấp thiết cần phải có* Học viện Quân yChịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Hoàng Văn Lương25TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012mô hình động vật bị ung thư mang nhữngđặc tính sinh học ung thư là nguyên bảncủa tế bào ung thư người. Vì vậy, chúng tôiđã tiến hành xây dựng mô hình UTP ng-êitrên chuột suy giảm miễn dịch, làm tiền đềcho các nghiên cứu sâu hơn và ứng dụngtiền lâm sàng về UTP người.Dòng tế bào UTP người H211 (hình 2)do công ty ATCC cung cấp (American TypeCulture Collection, P.O. Box 1549, Manassas,VA 20108, Hoa Kỳ).ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu.* Chuột thiếu hụt miễn dịch (nude mice)và điều kiện nuôi:10 chuột nhắt đực BALB/c thiếu hụt miễndịch, không có tế bào lympho T (nude mice,Foxn1nu), nhập khẩu từ Công ty Charlie-River(Hoa Kỳ). Chuột được nuôi trong điều kiệnphòng sạch, không khí được lọc và có áplực dương tính. Duy trì nhiệt độ phòng ở 25 ±0,50C, độ ẩm 55 ± 5%, ánh sáng được tựđộng điều khiển bật lúc 7h00, tắt lúc 19h00.Thức ăn (Zeigler, Hoa Kỳ) và nước uốngđược tiệt trùng trước khi sử dụng. Đặt mỗilồng chuột trên hệ thống giá có thông khíđộc lập và lọc qua màng, bảo đảm khả năngcách ly tốt với mầm bệnh (hình 1).Hình 2A: Tế bào UTP người H211 khi mớigieo trong môi trường.Hình 2B: Tế bào H211 phát triển 40% bềmặt môi trường nuôi sau 1 tuần.2. Phương pháp nghiên cứu.* Nuôi cấy và ghép tế bào ung thư vàochuột:Hình 1: Hệ thống chuồng nuôi chuộtlưu thông khí độc lập. Nhiệt độ vàđộ ẩm được kiểm soát chặt chẽ.* Tế bào ung thư:Nu«i cÊy tÕ bµo UTP ng-êi H211 (c«ngty ATCC, Hoa Kú) trong m«i tr-êng EaglesMinimum Essential Medium, bæ sung fetalbovine serum 10%, 1% penicillin vµ streptomycin(invitrogen GmbH, Karlsruhe, CHLB §øc),27TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 20121,5 mcg insulin/ml m«i tr-êng. Diện tích mỗichai nuôi cấy 75 cm2, được cấy chứa 106 tếbào. Nuôi cấy tăng sinh tế bào và thay môitrường 3 lần/tuần ở điều kiện nhiệt độ 370C,CO2 5%. Khi tế bào phát triển đạt 80%diện tích, cấy chuyển sang chai mới. Trướcghép, rửa tế bào hai lần bằng dung dịchPBS 1X, sau đó tách ra bằng dung dịchTrypsin-EDTA 1X. Hút dung dịch tế bào ungthư đã chuẩn bị vào bơm tiêm 1 ml, số lượng107/ml. Cố định chuột, tiêm 0,1 ml vào dướida đùi phải (106 tế bào/chuột). Thực hiệntrong điều kiện vô trùng tuyệt đối.* Theo dõi và xác định sự hình thành khốiung thư trên chuột:Đánh giá sự phát triển khối u tại vị trítiêm (đùi phải) 2 lần/tuần bằng quan sát, sờnắn, đo kích thước khối u bằng thước chínhxác NSK. Sau 4 tuần, giết chuột, bộc lộ khốiu, bóc tách và đo kích thước khối u hìnhthành và phát triển sau ghép.* Phân tích giải phẫu bệnh lý khối ungthư hình thành trên chuột:Khối u sau khi bóc tách được bảo quảntrong dung dịch formalin 10%, trong vòng24 - 48 giờ. Tiếp theo, đúc khối paraffin khốiu, cắt lát dày 5 μm, nhuộm HE và đọc phântích kết quả mô ung thư hình thành dướikính hiển vi quang học. Phân tích những đặcđiểm về hình thái học tế bào, cấu trúc môhình thành, mạch máu, xâm lấn… Tiến hànhtại Khoa Giải phẫu Bệnh lý, Bệnh viện 103.lần cấy chuyển, trên nhiều chai nuôi cấy đạt108 tế bào. Thu hoạch tế bào ung thư bằngcách dùng Trypsin-EDTA 1X. Cho 2 - 3 mlmôi trường nuôi, lấy 10 µl, đếm số lượngtế bào/ml, sau đó đưa về nồng độ 107 tếbào/ml (hình 2A, B).2. Sự phát triển khối UTP người trênnude mice.Tiêm 0,1 ml dung dịch tế bào ung thư107/ml vào dưới da đùi sau bên phải mỗichuột. Sau khi tiêm tế bào UTP khoảng1 tuần, có thể nhìn thấy khối u bằng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng mô hình ung thư phổi ngườiTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012XÂY DỰNG MÔ HÌNH UNG THƢ PHỔI NGƢỜINguyễn Lĩnh Toàn*; Hồ Anh Sơn*; Bùi Khắc Cường*TÓM TẮTBằng kỹ thuật ghép dị loài, đã ghép thành công tế bào ung thư phổi (UTP) người dòng H211 vàtạo khối ung thư phát triển trên chuột thiếu hụt miễn dịch “nude mice”. Kết quả: 100% chuột hìnhthành khối u sau 1 tuần ghép 106 tế bào ung thư H211. Khối u phát triển đạt kích thước trung bình300 mm3 sau 4 tuần ghép tế bào. Phân tích giải phẫu bệnh lý chứng minh khối u mới tạo thành trênchuột có tế bào đa diện, tăng sản, nhân quái, nhân chia, h×nh ¶nh của ung th- biÓu m« tÕ bµo v¶y.* Từ khóa: Tế bào ung thư dòng H211; Chuột thiếu hụt miễn dịch; Ghép dị loài.ESTABLISHMENT OF HUMAN LUNG CANCER MODELSUMMARYBy xenograft method, we have sucessfully implanted human lung squamous carcinomar cells intosubcutanous thigh of athymic mice. Results showed that 10/10 (100%) mice developed tumor after1 week of injection H211 cell line with 106 cells/mouse. The mean size of tumors were 300 mm 3 aftertransplated 4 weeks. The tumor histologic analysis indicated that the tumors contained the hyperchromasia,nuclear enlargement with atypia, the squamous carcinoma.* Key words: H211; Nude mice; Xenograft.ĐẶT VẤN ĐỀUng thư phổi là loại ung thư phổ biếnnhất trên toàn cầu, số ca mắc mới mỗi nămtăng trung bình 0,5%. Tỷ lệ mắc UTP rấtkhác biệt giữa các nước. Ở Mỹ, mỗi năm cókhoảng 178.000 trường hợp mắc mới và160.000 ca tử vong do UTP. Nhìn chung, ởcác nước, tỷ lệ mắc UTP ở nam nhiều hơnnữ. Bệnh lý này cũng là nguyên nhân ungthư gây tử vong hàng đầu. Theo báo cáothống kê ở Mỹ, tỷ lệ UTP sống được 5 nămchỉ 15%. Ở châu Âu, tỷ lệ sống trung bìnhkhoảng 10%, con số này cũng được ghinhận ở các quốc gia đang phát triển (8,9%).Đứng trước thách thức về mức độ áctính, kháng điều trị của UTP, cần có nhữngphương pháp và dược chất mới để điều trị.Để có thể ứng dụng các kỹ thuật, vật liệumới trong điều trị ung thư, cần có mô hìnhbệnh lý áp dụng cho thử nghiệm tiền lâmsàng. Trước đây, các mô hình ung thư đượctạo ra trên động vật có nguồn gốc đồng loài,nhưng có hạn chế là các khối u khôngmang đặc tính sinh học giống như khối utrên người, điều này gây hạn chế rất lớntrong nghiên cứu cơ chế bệnh lý và ápdụng thử nghiệm điều trị các loại ung thưngười. Do vậy, yêu cầu cấp thiết cần phải có* Học viện Quân yChịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Hoàng Văn Lương25TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012mô hình động vật bị ung thư mang nhữngđặc tính sinh học ung thư là nguyên bảncủa tế bào ung thư người. Vì vậy, chúng tôiđã tiến hành xây dựng mô hình UTP ng-êitrên chuột suy giảm miễn dịch, làm tiền đềcho các nghiên cứu sâu hơn và ứng dụngtiền lâm sàng về UTP người.Dòng tế bào UTP người H211 (hình 2)do công ty ATCC cung cấp (American TypeCulture Collection, P.O. Box 1549, Manassas,VA 20108, Hoa Kỳ).ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu.* Chuột thiếu hụt miễn dịch (nude mice)và điều kiện nuôi:10 chuột nhắt đực BALB/c thiếu hụt miễndịch, không có tế bào lympho T (nude mice,Foxn1nu), nhập khẩu từ Công ty Charlie-River(Hoa Kỳ). Chuột được nuôi trong điều kiệnphòng sạch, không khí được lọc và có áplực dương tính. Duy trì nhiệt độ phòng ở 25 ±0,50C, độ ẩm 55 ± 5%, ánh sáng được tựđộng điều khiển bật lúc 7h00, tắt lúc 19h00.Thức ăn (Zeigler, Hoa Kỳ) và nước uốngđược tiệt trùng trước khi sử dụng. Đặt mỗilồng chuột trên hệ thống giá có thông khíđộc lập và lọc qua màng, bảo đảm khả năngcách ly tốt với mầm bệnh (hình 1).Hình 2A: Tế bào UTP người H211 khi mớigieo trong môi trường.Hình 2B: Tế bào H211 phát triển 40% bềmặt môi trường nuôi sau 1 tuần.2. Phương pháp nghiên cứu.* Nuôi cấy và ghép tế bào ung thư vàochuột:Hình 1: Hệ thống chuồng nuôi chuộtlưu thông khí độc lập. Nhiệt độ vàđộ ẩm được kiểm soát chặt chẽ.* Tế bào ung thư:Nu«i cÊy tÕ bµo UTP ng-êi H211 (c«ngty ATCC, Hoa Kú) trong m«i tr-êng EaglesMinimum Essential Medium, bæ sung fetalbovine serum 10%, 1% penicillin vµ streptomycin(invitrogen GmbH, Karlsruhe, CHLB §øc),27TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 20121,5 mcg insulin/ml m«i tr-êng. Diện tích mỗichai nuôi cấy 75 cm2, được cấy chứa 106 tếbào. Nuôi cấy tăng sinh tế bào và thay môitrường 3 lần/tuần ở điều kiện nhiệt độ 370C,CO2 5%. Khi tế bào phát triển đạt 80%diện tích, cấy chuyển sang chai mới. Trướcghép, rửa tế bào hai lần bằng dung dịchPBS 1X, sau đó tách ra bằng dung dịchTrypsin-EDTA 1X. Hút dung dịch tế bào ungthư đã chuẩn bị vào bơm tiêm 1 ml, số lượng107/ml. Cố định chuột, tiêm 0,1 ml vào dướida đùi phải (106 tế bào/chuột). Thực hiệntrong điều kiện vô trùng tuyệt đối.* Theo dõi và xác định sự hình thành khốiung thư trên chuột:Đánh giá sự phát triển khối u tại vị trítiêm (đùi phải) 2 lần/tuần bằng quan sát, sờnắn, đo kích thước khối u bằng thước chínhxác NSK. Sau 4 tuần, giết chuột, bộc lộ khốiu, bóc tách và đo kích thước khối u hìnhthành và phát triển sau ghép.* Phân tích giải phẫu bệnh lý khối ungthư hình thành trên chuột:Khối u sau khi bóc tách được bảo quảntrong dung dịch formalin 10%, trong vòng24 - 48 giờ. Tiếp theo, đúc khối paraffin khốiu, cắt lát dày 5 μm, nhuộm HE và đọc phântích kết quả mô ung thư hình thành dướikính hiển vi quang học. Phân tích những đặcđiểm về hình thái học tế bào, cấu trúc môhình thành, mạch máu, xâm lấn… Tiến hànhtại Khoa Giải phẫu Bệnh lý, Bệnh viện 103.lần cấy chuyển, trên nhiều chai nuôi cấy đạt108 tế bào. Thu hoạch tế bào ung thư bằngcách dùng Trypsin-EDTA 1X. Cho 2 - 3 mlmôi trường nuôi, lấy 10 µl, đếm số lượngtế bào/ml, sau đó đưa về nồng độ 107 tếbào/ml (hình 2A, B).2. Sự phát triển khối UTP người trênnude mice.Tiêm 0,1 ml dung dịch tế bào ung thư107/ml vào dưới da đùi sau bên phải mỗichuột. Sau khi tiêm tế bào UTP khoảng1 tuần, có thể nhìn thấy khối u bằng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Tế bào ung thư dòng H211 Chuột thiếu hụt miễn dịch Ghép dị loài Mô hình ung thư phổi ngườiGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 278 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 265 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 205 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 188 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 186 0 0 -
19 trang 164 0 0