![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Xây dựng quy trình xác định giới hạn tạp chất liên quan trong nguyên liệu polyphyllin D phân lập được từ cây bảy lá một hoa bằng phương pháp HPLC
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 652.42 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành xây dựng và thẩm định phương pháp HPLC để xác định giới hạn tạp chất liên quan trong nguyên liệu polyphyllin D dùng để thiết lập chất chuẩn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng quy trình xác định giới hạn tạp chất liên quan trong nguyên liệu polyphyllin D phân lập được từ cây bảy lá một hoa bằng phương pháp HPLC Phase A: Phosphate buffer pH 4.2: Dissolve 5.04 g of Disodium hydrogen phosphate and 3.01 g of Sodium dihydrogenphosphate in 1000 ml of Water, adjust with Phosphoric acid to a pH 4.2. Phase B: Methanol. Time (minute) % Phase A % Phase B - Dilute solution: Methanol – Phosphate buffer pH 4.2 (45 : 55) 0 - 10 65 35 - Detection: Detector DAD at 220 nm 10 - 15 65 - 25 35 - 75 - Column: RP C18 (250 x 4.6 mm; 5 µm) 15 - 30 25 75 - Flow rate: 1.2 ml/min - Injection volume: 20 µl The method was validated about the specificity, system suitability, linear range, prescision, accuracy and validationresults proved that the method was suitable for simultaneous determination of Guaifenesin, Bromhexine hydrochlorideand Potassium sorbate in cough syrup. (Ngày nhận bài: 30/12/2019 ; Ngày phản biện: 08/04/2020 ; Ngày duyệt đăng: 30/03/2021) XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT LIÊN QUAN TRONG NGUYÊN LIỆU POLYPHYLLIN D PHÂN LẬP ĐƯỢC TỪ CÂY BẢY LÁ MỘT HOA BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC THÁI NGUYỄN HÙNG THU ĐỖ THỊ HÀ CAO NGỌC ANH, HOÀNG THỊ THANH THẢO Trường Đại học Dược Hà Nội Viện Dược liệu Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương Từ khóa: Polyphyllin D, tạp chất liên quan, HPLC, Bảy lá một hoa.1. Đặt vấn đề chất lượng nguyên liệu, đánh giá đồng nhất, đánh giá Bảy lá một hoa (Paris polyphylla Sm.) là một dược liên phòng và theo dõi độ ổn định của chất chuẩn đãliệu có nhiều tác dụng dược lý như: ức chế enzym thiết lập được. Trong tiêu chuẩn chất lượng của mỗityrosinase, chữa bệnh do Leishmania [1], cầm máu trong chất chuẩn cần có chỉ tiêu về tạp chất liên quan. Trongbệnh chảy máu bất thường ở tử cung, kháng khuẩn, ức nghiên cứu này, chúng tôi xây dựng và thẩm địnhchế tổn thương ở dạ dày,… đặc biệt là tác dụng chống phương pháp HPLC để xác định giới hạn tạp chất liênung thư và ức chế sự phát triển của khối u [2],[3]. quan trong nguyên liệu polyphyllin D dùng để thiết lập Polyphyllin D (polyphyllin I hay paris saponin I) có chất chuẩn.tên khoa học là diosgenin-3-O-α-L-arabinofuranosyl- 2. Thực nghiệm(1→4)-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)]-β-D- 2.1. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, chất chuẩnglucopyranosid là một chất đánh dấu để kiểm nghiệmdược liệu Bảy lá một hoa theo Dược điển Trung Quốc 2.1.1. Thiết bị, dụng cụ2015 [4]. Polyphyllin D có tác dụng ức chế một số dòng Các thiết bị và dụng cụ phân tích đã được hiệu chuẩn,tế bào ung thư như ung thư gan HepG2, ung thư gan đáp ứng yêu cầu của ISO/IEC 17025 và GLP, bao gồm:kháng thuốc R-HepG2, ung thư vú [5], ung thư phổi - Cân phân tích MS105 độ chính xác 0,01 mg[6], ung thư máu MOLT-4, u ác tính M14, ung thư trực (Mettler, Thụy Sĩ);tràng, ung thư đại tràng SW-620 [7]. Vì vậy cần thiếtlập chất chuẩn Polyphyllin D phục vụ công tác kiểm tra, - Hệ thống máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Water ARC;đánh giá chất lượng dược liệu và các sản phẩm từ cây - Cột Phenomenex Luna RP 18 (250 × 4,6 mm;Bảy lá một hoa. 5 µm); Để thiết lập chất chuẩn cần xây dựng được tiêu chuẩn - Các dụng cụ thủy tinh có độ chính xác phù hợp:chất lượng cho nguyên liệu và sử dụng để kiểm tra bình định mức, pipet,...Tạp chí KIỂM NGhiệm thuỐC - Số 1.2021; Tập 19.(71) 92.1.2. Hóa chất và dung môi polyphyllin D trong 6 lần tiêm lặp lại không quá 5,0%. Dung môi tinh khiết HPLC: Acetonitril (Merck), - Tiến hành sắc ký với mẫu trắng (methanol), dungmethanol (Merck), nước RO (Viện KNTTW). dịch thử và dung dịch đối chiếu. Thời gian chạy sắc ký của dung dịch thử ít nhất bằng 2 lần thời gian lưu của2.1.3. Chất chuẩn pic chính. - Chất chuẩn polyphyllin D được cung cấp bởiChengdu Herbpurify Co., Ltd., Trung Quốc (SKS: 2.2.2.4. Yêu cầu về giới hạn tạp chấtC-036-181216; Hàm lượng: 98,72%; Độ ẩm: 1,64%); - Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích - Chất chuẩn dioscin được cung cấp bởi Chengdu của bất kỳ pic phụ nào ngoài pic chính không được lớnHerbpurify Co., Ltd., Trung Quốc (SKS: S-048-180530; hơn diện tích của pic polyphyllin D trên sắc ký đồ thuHàm lượng: 98,03%; Độ ẩm: 1,45%). được từ dung dịch đối chiếu (1,0%). - Tổng diện tích của các pic phụ ngoài pic chính2.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu không được lớn hơn 1,5 lần diện tích của pic polyphyllin2.2.1. Đối tượng nghiên cứu D trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1,5%). Mẫu thử là nguyên liệu thiết lập chất chuẩn polyphyllin Bỏ qua những pic của dung môi và những pic có diệnD chiết xuất, phân lập và tinh chế được từ thân rễ cây Bảy tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng quy trình xác định giới hạn tạp chất liên quan trong nguyên liệu polyphyllin D phân lập được từ cây bảy lá một hoa bằng phương pháp HPLC Phase A: Phosphate buffer pH 4.2: Dissolve 5.04 g of Disodium hydrogen phosphate and 3.01 g of Sodium dihydrogenphosphate in 1000 ml of Water, adjust with Phosphoric acid to a pH 4.2. Phase B: Methanol. Time (minute) % Phase A % Phase B - Dilute solution: Methanol – Phosphate buffer pH 4.2 (45 : 55) 0 - 10 65 35 - Detection: Detector DAD at 220 nm 10 - 15 65 - 25 35 - 75 - Column: RP C18 (250 x 4.6 mm; 5 µm) 15 - 30 25 75 - Flow rate: 1.2 ml/min - Injection volume: 20 µl The method was validated about the specificity, system suitability, linear range, prescision, accuracy and validationresults proved that the method was suitable for simultaneous determination of Guaifenesin, Bromhexine hydrochlorideand Potassium sorbate in cough syrup. (Ngày nhận bài: 30/12/2019 ; Ngày phản biện: 08/04/2020 ; Ngày duyệt đăng: 30/03/2021) XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT LIÊN QUAN TRONG NGUYÊN LIỆU POLYPHYLLIN D PHÂN LẬP ĐƯỢC TỪ CÂY BẢY LÁ MỘT HOA BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC THÁI NGUYỄN HÙNG THU ĐỖ THỊ HÀ CAO NGỌC ANH, HOÀNG THỊ THANH THẢO Trường Đại học Dược Hà Nội Viện Dược liệu Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương Từ khóa: Polyphyllin D, tạp chất liên quan, HPLC, Bảy lá một hoa.1. Đặt vấn đề chất lượng nguyên liệu, đánh giá đồng nhất, đánh giá Bảy lá một hoa (Paris polyphylla Sm.) là một dược liên phòng và theo dõi độ ổn định của chất chuẩn đãliệu có nhiều tác dụng dược lý như: ức chế enzym thiết lập được. Trong tiêu chuẩn chất lượng của mỗityrosinase, chữa bệnh do Leishmania [1], cầm máu trong chất chuẩn cần có chỉ tiêu về tạp chất liên quan. Trongbệnh chảy máu bất thường ở tử cung, kháng khuẩn, ức nghiên cứu này, chúng tôi xây dựng và thẩm địnhchế tổn thương ở dạ dày,… đặc biệt là tác dụng chống phương pháp HPLC để xác định giới hạn tạp chất liênung thư và ức chế sự phát triển của khối u [2],[3]. quan trong nguyên liệu polyphyllin D dùng để thiết lập Polyphyllin D (polyphyllin I hay paris saponin I) có chất chuẩn.tên khoa học là diosgenin-3-O-α-L-arabinofuranosyl- 2. Thực nghiệm(1→4)-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)]-β-D- 2.1. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, chất chuẩnglucopyranosid là một chất đánh dấu để kiểm nghiệmdược liệu Bảy lá một hoa theo Dược điển Trung Quốc 2.1.1. Thiết bị, dụng cụ2015 [4]. Polyphyllin D có tác dụng ức chế một số dòng Các thiết bị và dụng cụ phân tích đã được hiệu chuẩn,tế bào ung thư như ung thư gan HepG2, ung thư gan đáp ứng yêu cầu của ISO/IEC 17025 và GLP, bao gồm:kháng thuốc R-HepG2, ung thư vú [5], ung thư phổi - Cân phân tích MS105 độ chính xác 0,01 mg[6], ung thư máu MOLT-4, u ác tính M14, ung thư trực (Mettler, Thụy Sĩ);tràng, ung thư đại tràng SW-620 [7]. Vì vậy cần thiếtlập chất chuẩn Polyphyllin D phục vụ công tác kiểm tra, - Hệ thống máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Water ARC;đánh giá chất lượng dược liệu và các sản phẩm từ cây - Cột Phenomenex Luna RP 18 (250 × 4,6 mm;Bảy lá một hoa. 5 µm); Để thiết lập chất chuẩn cần xây dựng được tiêu chuẩn - Các dụng cụ thủy tinh có độ chính xác phù hợp:chất lượng cho nguyên liệu và sử dụng để kiểm tra bình định mức, pipet,...Tạp chí KIỂM NGhiệm thuỐC - Số 1.2021; Tập 19.(71) 92.1.2. Hóa chất và dung môi polyphyllin D trong 6 lần tiêm lặp lại không quá 5,0%. Dung môi tinh khiết HPLC: Acetonitril (Merck), - Tiến hành sắc ký với mẫu trắng (methanol), dungmethanol (Merck), nước RO (Viện KNTTW). dịch thử và dung dịch đối chiếu. Thời gian chạy sắc ký của dung dịch thử ít nhất bằng 2 lần thời gian lưu của2.1.3. Chất chuẩn pic chính. - Chất chuẩn polyphyllin D được cung cấp bởiChengdu Herbpurify Co., Ltd., Trung Quốc (SKS: 2.2.2.4. Yêu cầu về giới hạn tạp chấtC-036-181216; Hàm lượng: 98,72%; Độ ẩm: 1,64%); - Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích - Chất chuẩn dioscin được cung cấp bởi Chengdu của bất kỳ pic phụ nào ngoài pic chính không được lớnHerbpurify Co., Ltd., Trung Quốc (SKS: S-048-180530; hơn diện tích của pic polyphyllin D trên sắc ký đồ thuHàm lượng: 98,03%; Độ ẩm: 1,45%). được từ dung dịch đối chiếu (1,0%). - Tổng diện tích của các pic phụ ngoài pic chính2.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu không được lớn hơn 1,5 lần diện tích của pic polyphyllin2.2.1. Đối tượng nghiên cứu D trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1,5%). Mẫu thử là nguyên liệu thiết lập chất chuẩn polyphyllin Bỏ qua những pic của dung môi và những pic có diệnD chiết xuất, phân lập và tinh chế được từ thân rễ cây Bảy tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Xác định giới hạn tạp chất Nguyên liệu polyphyllin D Cây bảy lá một hoa Phương pháp HPLC Dược lý của cây bảy lá một hoaTài liệu liên quan:
-
7 trang 119 0 0
-
86 trang 88 0 0
-
Xây dựng quy trình kiểm và khảo sát xuất xứ công thức dung dịch uống piroxicam 7,5 MG/ML
7 trang 72 0 0 -
72 trang 68 1 0
-
60 trang 51 0 0
-
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời hesperidin và diosmin trong viên nén bao phim diosflon
4 trang 34 0 0 -
5 trang 27 0 0
-
10 trang 26 0 0
-
191 trang 26 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ở bệnh nhân ung thư vú
70 trang 19 0 0