Xử lý đất nhiễm dầu bằng công nghệ sinh học
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.24 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn, là nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn hóa của con người. Nhưng tình trạng ô nhiễm đất ngày càng trở nên trầm trọng do nhiều nguyên nhân,trong đó đất ô nhiếm dầu có khả năng tăng nhanh do sự đẩy mạnh của quá trình khai thác và chế biến dầu mỏ.Dầu là chất khó bị phân hủy bởi các vi sinh vật sống trong đất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
: Xử lý đất nhiễm dầu bằng công nghệ sinh họcX lý t nhi m d u b ng công ngh sinh h c GVHD: TS . Biên CươngTRƯ NG I H C QUY NHƠNKHOA HÓA H C**********TI U LU NX LÝ T NHI M D U B NG CÔNG NGH SINH H C GVHD : BIÊN CƯƠNG SVTH : Huỳnh c Kỳ LP : HÓA D U K31 – H Quy NhơnSVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy NhơnX lý t nhi m d u b ng công ngh sinh h c GVHD: TS . Biên CươngL IM UMôi trư ng t là nơi trú ng c a con ngư i và h u h t các sinh v t c n, là n nmóng cho các công trình xây d ng dân d ng, công nghi p và văn hóa c a conngư i. Nhưng tình tr ng ô nhi m t ngày càng tr nên tr m tr ng do nhi u nguyênnhân,trong ó t ô nhi m d u có kh năng tăng nhanh do s y m nh c a quátrình khai thác và ch bi n d u m .D u là ch t khó b phân h y b i các vi sinh v ts ng trong t. Tuy nhiên, t l i là môi trư ng không th pha loãng các ch t th imà ngư c l i các ch t này tích lũy lâu dài trong t, cho nên d u có tác h i lâu dàitrong môi trư ng t. nh ng khu t b nhi m d u, các tinh th d u s che l p cáckhe h và mao qu n c a t, làm t c c c ư ng d n nư c trong t d n n s c nc i c a t trong khu v c. Vì nguyên nhân này mà các vi sinh v t trong t khôngcó kh năng t n t i và phát tri n do d u ngăn c n kh năng hô h p và phá h y môitrư ng cung c p th c ăn cho vi sinh v t trong t b ô nhi m.ô nhi m t v i cách p ch t d u khí la m i quan tâm trên toàn th gi i.Các s c tràn d u ,rò r trongv n chuy n và khai thác là nh ng nguyên nhân chính gây ô nhi m t b ng d ukhí.Nó làm ô nhi m ngu n nư c ng m t i a phương, e d a s an toàn c a ngu nnư c,gây ra thi t h i l n v kinh t và th m h a sinh thái.X lý t ô nhi m d u cóth ư c th c hi n b ng nhi u phương pháp khác nhau bao g m c phương pháphóa lí và phương pháp sinh h c.So v i các phương pháp hóa lí thì phương pháp xlý sinh h c ư c cho là kh thi nh t v i ưu i m là giá thành r ,kh c ph c tri t vàan toàn cho con ngư i và môi trư ng. I.B N CH T VÀ C TÍNH C A D U M D u m là m t h n h p r t ph c tap,trong ó có hàng trăm các c u t khác nhau. M i lo i d u m ưc c trưng b i thành ph n riêng,song v b n c h t ,chúng u c ó các hydrocacbonla thành ph n c hính,chi m 6 0 n 9 0%tr n g l ư ng trong d u ; còn l i l à các ch t c h a o xy, l ư u hu ỳ nh, nit ơ ,các ph c c ơ k im,các ch t n h a ,asphanten. C t h : - Hydrocacbon parafinic(alcan): 30 – 35% -Hydrocacbon naphtenic(vòng no): 25 – 75% -Hydrocacbon aromatic(hydrocacbon thơm): 10 – 20% -Các h p ch t ch a oxy như axit, ceton, các lo i rư u -Các h p ch t ch a nitơ như furol, indol, carbazol M t trong nh ng c tính chính c a các lo i d u thô, quy t nh hàm lư ngc a chúng v các s n ph m nh d bay hơi nh t chính là t tr ng c a chúng.D u mSVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy NhơnX lý t nhi m d u b ng công ngh sinh h c GVHD: TS . Biên Cươngd hòa tan trong các lo i dung môi h u cơ thông thư ng.Dư i tác d ng c a nhi t,các lo i d u thô u bay hơi, nhưng vì chúng là h n h p c a nhi u ch t theo nh ngt l bi n thiên nên nhi t không gi nguyên trong quá trình bay hơi.Nhi t tăngtheo b c liên ti p ng v i nhi t sôi c a các thành ph n khác nhau có trong d um ,v i m này các lo i d u m ưc c trưng b i nhi t sôi và b i m t ư ngcong chưng c t, bi u th t l ph n trăm bay hơi tùy theo nhi t , cu i cùng b i m t i m cu i t c là nhi t t i ó toàn b d u thô ã bay hơi h t. Th c ra dư i áp su tkhí quy n thì không th t ư c i m cu i mà không x y ra hi n tư ng phân gi i.Dư i áp su t khí quy n, i v i m t lo i d u thô thì lúc b t u sôi có th x y ra sôi th p hơn 250C,nhi t i v i nh ng lo i d u thô n ng thì nhi t lúc b t usôi là: 1000C. Bên c nh ó còn có r t nhi u các c trưng hóa lí khác ánh giád um .II. NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHI M D U:1.Ô nhi m d u do quá trình ch bi n d u t i các cơ s l c d u ven bi n: D u nguyên khai không s d ng ngay mà ph i qua ch bi n, các nhà máyl c d u cũng là m t ngu n gây ô nhi m d u trong vùng bi n ven b . Nư c th i c acác nhà máy l c d u thư ng ch a m t h n h p các ch t khác nhau như: d u mnguyên khai, các s n ph m d u m , các lo i nh a, asphalt và các h p ch t khác.2. Do rò r , tháo th i trên t li n: Trong quá trình v n chuy n và s n xu t công nghi p, kh i lư ng d u m btháo th i qua ho t ng công nghi p vào h th ng c ng thoát nư c c a nhà máyra sông r i ra bi n. S lư ng d u m th m qua t và lan truy n ra bi n ư c tính trên3 tri u t n m i năm.3. Ô nhi m d u do quá trình khai thác d u trong th m l c a: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
: Xử lý đất nhiễm dầu bằng công nghệ sinh họcX lý t nhi m d u b ng công ngh sinh h c GVHD: TS . Biên CươngTRƯ NG I H C QUY NHƠNKHOA HÓA H C**********TI U LU NX LÝ T NHI M D U B NG CÔNG NGH SINH H C GVHD : BIÊN CƯƠNG SVTH : Huỳnh c Kỳ LP : HÓA D U K31 – H Quy NhơnSVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy NhơnX lý t nhi m d u b ng công ngh sinh h c GVHD: TS . Biên CươngL IM UMôi trư ng t là nơi trú ng c a con ngư i và h u h t các sinh v t c n, là n nmóng cho các công trình xây d ng dân d ng, công nghi p và văn hóa c a conngư i. Nhưng tình tr ng ô nhi m t ngày càng tr nên tr m tr ng do nhi u nguyênnhân,trong ó t ô nhi m d u có kh năng tăng nhanh do s y m nh c a quátrình khai thác và ch bi n d u m .D u là ch t khó b phân h y b i các vi sinh v ts ng trong t. Tuy nhiên, t l i là môi trư ng không th pha loãng các ch t th imà ngư c l i các ch t này tích lũy lâu dài trong t, cho nên d u có tác h i lâu dàitrong môi trư ng t. nh ng khu t b nhi m d u, các tinh th d u s che l p cáckhe h và mao qu n c a t, làm t c c c ư ng d n nư c trong t d n n s c nc i c a t trong khu v c. Vì nguyên nhân này mà các vi sinh v t trong t khôngcó kh năng t n t i và phát tri n do d u ngăn c n kh năng hô h p và phá h y môitrư ng cung c p th c ăn cho vi sinh v t trong t b ô nhi m.ô nhi m t v i cách p ch t d u khí la m i quan tâm trên toàn th gi i.Các s c tràn d u ,rò r trongv n chuy n và khai thác là nh ng nguyên nhân chính gây ô nhi m t b ng d ukhí.Nó làm ô nhi m ngu n nư c ng m t i a phương, e d a s an toàn c a ngu nnư c,gây ra thi t h i l n v kinh t và th m h a sinh thái.X lý t ô nhi m d u cóth ư c th c hi n b ng nhi u phương pháp khác nhau bao g m c phương pháphóa lí và phương pháp sinh h c.So v i các phương pháp hóa lí thì phương pháp xlý sinh h c ư c cho là kh thi nh t v i ưu i m là giá thành r ,kh c ph c tri t vàan toàn cho con ngư i và môi trư ng. I.B N CH T VÀ C TÍNH C A D U M D u m là m t h n h p r t ph c tap,trong ó có hàng trăm các c u t khác nhau. M i lo i d u m ưc c trưng b i thành ph n riêng,song v b n c h t ,chúng u c ó các hydrocacbonla thành ph n c hính,chi m 6 0 n 9 0%tr n g l ư ng trong d u ; còn l i l à các ch t c h a o xy, l ư u hu ỳ nh, nit ơ ,các ph c c ơ k im,các ch t n h a ,asphanten. C t h : - Hydrocacbon parafinic(alcan): 30 – 35% -Hydrocacbon naphtenic(vòng no): 25 – 75% -Hydrocacbon aromatic(hydrocacbon thơm): 10 – 20% -Các h p ch t ch a oxy như axit, ceton, các lo i rư u -Các h p ch t ch a nitơ như furol, indol, carbazol M t trong nh ng c tính chính c a các lo i d u thô, quy t nh hàm lư ngc a chúng v các s n ph m nh d bay hơi nh t chính là t tr ng c a chúng.D u mSVTH: Huỳnh c Kỳ - L p Hóa D u K31 – H Quy NhơnX lý t nhi m d u b ng công ngh sinh h c GVHD: TS . Biên Cươngd hòa tan trong các lo i dung môi h u cơ thông thư ng.Dư i tác d ng c a nhi t,các lo i d u thô u bay hơi, nhưng vì chúng là h n h p c a nhi u ch t theo nh ngt l bi n thiên nên nhi t không gi nguyên trong quá trình bay hơi.Nhi t tăngtheo b c liên ti p ng v i nhi t sôi c a các thành ph n khác nhau có trong d um ,v i m này các lo i d u m ưc c trưng b i nhi t sôi và b i m t ư ngcong chưng c t, bi u th t l ph n trăm bay hơi tùy theo nhi t , cu i cùng b i m t i m cu i t c là nhi t t i ó toàn b d u thô ã bay hơi h t. Th c ra dư i áp su tkhí quy n thì không th t ư c i m cu i mà không x y ra hi n tư ng phân gi i.Dư i áp su t khí quy n, i v i m t lo i d u thô thì lúc b t u sôi có th x y ra sôi th p hơn 250C,nhi t i v i nh ng lo i d u thô n ng thì nhi t lúc b t usôi là: 1000C. Bên c nh ó còn có r t nhi u các c trưng hóa lí khác ánh giád um .II. NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHI M D U:1.Ô nhi m d u do quá trình ch bi n d u t i các cơ s l c d u ven bi n: D u nguyên khai không s d ng ngay mà ph i qua ch bi n, các nhà máyl c d u cũng là m t ngu n gây ô nhi m d u trong vùng bi n ven b . Nư c th i c acác nhà máy l c d u thư ng ch a m t h n h p các ch t khác nhau như: d u mnguyên khai, các s n ph m d u m , các lo i nh a, asphalt và các h p ch t khác.2. Do rò r , tháo th i trên t li n: Trong quá trình v n chuy n và s n xu t công nghi p, kh i lư ng d u m btháo th i qua ho t ng công nghi p vào h th ng c ng thoát nư c c a nhà máyra sông r i ra bi n. S lư ng d u m th m qua t và lan truy n ra bi n ư c tính trên3 tri u t n m i năm.3. Ô nhi m d u do quá trình khai thác d u trong th m l c a: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiểu luận nghiên cứu đề tài đất nhiễm dầu khí quản lý tài nguyên xử lý đất ô nhiễm khoa học môi trường công nghệ sinh họcTài liệu liên quan:
-
53 trang 330 0 0
-
12 trang 296 0 0
-
Tiểu luận triết học - Ý thức và vai trò của ý thức trong đời sống xã hội
13 trang 292 0 0 -
68 trang 285 0 0
-
14 trang 284 0 0
-
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 256 0 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 239 0 0 -
Tiểu luận: Thực trạng và giải pháp marketing địa phương thu hút lượng khách vào Côn đảo
25 trang 210 0 0 -
BÀI THU HOẠCH THỰC TẾ MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI
18 trang 203 0 0 -
Bài tiểu luận môn sinh thái cảnh quan
16 trang 186 0 0