Danh mục

Y học cổ truyền KIM QUÝ Part6

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 180.81 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Y học cổ truyền KIM QUÝ Part6THIÊN THỨ MƯỜI BA MẠCH, CHỨNG VÀ PHÉP TRỊ BỆNH TIÊU KHÁT, TIỂU TIỆN KHÔNG... ĐIỀU 1 Âm quyết làm nên bệnh, tiêu khát, khí xung lên Tâm, trong Tâm nhức nhối, nóng, đói mà không muốn ăn, ăn liền thổ Vưu (giun), hạ đi không chịu dừng. ĐIỀU 2 Thốn khẩu mạch Phù mà Trì, Phù tức là hư, Trì tức là lao. Hư thời vệ khí không đủ, lao thời vệ khí kiệt. Mạch Trật dương Phù mà Sác, Phù tức là khí, Sác tức là tiêu cốc mà đại tiện rắn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Y học cổ truyền KIM QUÝ Part6Y học cổ truyền KIM QUÝ Part6 THIÊN THỨ MƯỜI BA MẠCH, CHỨNG VÀ PHÉP TRỊ BỆNH TIÊU KHÁT, TIỂU TIỆN KHÔNG... ĐIỀU 1 Âm quyết làm nên bệnh, tiêu khát, khí xung lên Tâm, trong Tâm nhức nhối, nóng, đóimà không muốn ăn, ăn liền thổ Vưu (giun), hạ đi không chịu dừng. ĐIỀU 2 Thốn khẩu mạch Phù mà Trì, Phù tức là hư, Trì tức là lao. Hư thời vệ khí không đủ,lao thời vệ khí kiệt. Mạch Trật dương Phù mà Sác, Phù tức là khí, Sác tức là tiêu cốc mà đại tiện rắn. Khíthạnh thời tiểu luôn, tiểu luôn, đại tiện rắn, tiểu luôn và đại tiện rắn chọi nhau, tức là tiêukhát. ĐIỀU 3 Con trai tiêu khát, tiểu tiện trở lại nhiều, uống 1 đấu, tiểu tiện 1 đấu. Thận khí hoànchủ về bệnh ấy. ĐIỀU 4 Mạch Phù, tiểu tiện không lợi, hơi nóng, là Tiêu khát, nên lợi tiểu tiện, phát hạn. Ngũlinh tán chủ về bệnh ấy. ĐIỀU 5 Khát muốn uống nước, nước vào thời thổ ra, tên gọi là thủy nghịch, Ngũ linh tán chủvề bệnh ấy. ĐIỀU 6 Khát muốn uống nước không ngớt, Văn cáp tán chủ về bệnh ấy. VĂN CÁP TÁN PHƢƠNG Văn cáp : 5 lạng Nghiền bột. Nước sôi 5 hiệp, hòa 1 muỗng uống. ĐIỀU 7 Bệnh Lâm, tiểu tiện ra như lúa, tiểu phúc câu cấp, đau dần giữa rốn. ĐIỀU 8 Mạch Trật dương Sác, trong có Vỵ nhiệt, tức tiêu cốc đòi ăn, đại tiện hẳn rắn, tiểutiện sác (đi luôn). ĐIỀU 9 Lâm gia (người vốn đau lậu) không thể phát hãn, phát hãn thời hẳn tiện huyết. ĐIỀU 10 Tiểu tiện không lợi, có thủy khí, người bệnh khát, Quát lâu, cù mạch hoàn chủ vềbệnh ấy. QUÁT LÂU, CÙ MẠCH HOÀN PHƢƠNG Quát lâu căn : 2 lạng Phục linh : 3 lạng Thự dự : 3 lạng Phụ tử (bào) : 1 củ Cù mạch : 1 lạng Nghiền bột, luyện mật làm hoàn bằng hạt Ngô đồng, mỗi lần uống 3 hoàn, ngày 3 lần,không bớt, tăng đến 7, 8 hoàn2, tiểu tiện lợi, trong bụng ấm là biết. ĐIỀU 11 Tiểu tiện không lợi, Bồ khôi tán chủ về bệnh ấy. Hoạt thạch, Bạch ngư tán, Phục linh,Nhung diêm thang đều chủ về bệnh ấy. BỒ KHÔI TÁN PHƢƠNG Bồ khôi : 7 phân Hoạt thạch : 3 phân Giã nát bột, uống 1 muỗng, ngày uống 3 lần. HOẠT THẠCH, BẠCH NGƢ TÁN PHƢƠNG Hoạt thạch : 2 phânLoạn phát (đốt) : 2 phân Bạch ngư : 2 phân Làm bột uống 1 muỗng, ngày uống 3 lần. PHỤC LINH, NHUNG DIÊM THANG PHƢƠNG Phục linh : nửa cân Bạch truật : 2 lạng Nhung diêm : to bằng hòn đạn Đun Phục Linh, Bạch truật thành rồi, cho Nhung diêm vào lại đun. Phân 3 lần, uốngnóng. ĐIỀU 12 Khát muốn uống nước, miệng khô, lưỡi ráo, Bạch hổ gia Nhân sâm thang chủ vềbệnh ấy. ĐIỀU 13 Mạch Phù, phát nhiệt, khát muốn uống nước, tiểu tiện không lợi , Trư linh thang chủvề bệnh ấy. TRƢ LINH THANG PHƢƠNG Trư linh (bỏ vỏ) : 1 lạng Phục linh : 1 lạng A giao : 1 lạng Hoạt thạch : 1 lạng Trạch tả : 1 lạng Dùng 4 thăng nước, trước đun 4 vị, lấy 2 thăng, bỏ bã, cho A gi ao vào cho tiêu, uốngnóng 7 hiệp, ngày uống 3 lần. THIÊN THỨ MƯỜI BỐN MẠCH CHỨNG VÀ PHÉP TRỊ BỆNH THỦY KHÍ ĐIỀU 1 Thầy nói : Bệnh có Phong thủy, có Bì thủy, có Chánh thủy, có thạch thủy, có Hoànghạn, Phong thủy, mạch tự Phù, chứng ngoài là cốt tiết đau nhức, ghét gió, Bì thủy mạchcũng Phù, ngoại chứng, gót chân sưng, đè tay vào, lún mất ngón, không ghét gió, bụngnhư cái trống, không khát, nên phát hạn. Chánh thủy, mạch Trầm, Trì, ngoại chứng tựsuyễn. Thạch thủy, mạch tự Trầm, ngoại chứng, bụng đầy, không suyễn. Hoàng hạn,mạch Trầm, Trì, mình phát nhiệt, hung đầy, tứ chi, đầu, mặt sưng, lâu không lành, hẳnsinh Ung nũng. ĐIỀU 2 Mạch Phù mà Hồng, Phù thời là Phong, Hồng thời là khí, phong, khí chọi nhau,phong mạnh thời sinh ra ẩn chẩn (mụn nốt), mình mẩy ngứa, lâu rồi thành sần sùi , Khímạnh thời là thủy, khó cúi ngửa. Phong khí đánh nhau, mình mẩy sưng đỏ, mồ hôi ra làlành. Ghét gió thời hư, đó là phong thủy, không ghét gió, tiểu tiện không lợi, thượng tiêucó hàn, miệng nhiều nước dãi, đó là Hoàng hạn. ĐIỀU 3 Thốn khẩu, mạch Trầm, Hoạt, trong có thủy khí, mặt, mắt sưng lớn, có nhiệt, tên gọilà Phong thủy. Xem mắt bệnh nhân nhãn bào hơi thũng, như dáng tằm mới dậy, mạchNhân nghinh động, thường thường ho, đè tay vào tay chân, lún xuống không nổi lên, ấylà Phong thủy. ĐIỀU 4 Bệnh ở Thái dương, mạch Phù mà Khẩn, phép nên cốt tiết đau nhức, ngược lại thânthể nặng nề mà ê ẩm, người bệnh không ...

Tài liệu được xem nhiều: