Danh mục

Yếu tố tiên lượng trong điều trị viêm tinh hoàn mào tinh

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.39 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viêm tinh hoàn – mào tinh là bệnh lý cấp tính của một bên tinh hoàn. Có nhiều diễn tiến trong quá trình điều trị và chỉ định nhập viện. Điều trị cần được thực hiện ngay sau khi có chẩn đoán bao gồm kháng sinh, giảm đau và phẫu thuật nếu cần thiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Yếu tố tiên lượng trong điều trị viêm tinh hoàn mào tinhNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TINH HOÀN MÀO TINH Lê Anh Tuấn*, Phạm Hữu Đương*, Mai Bá Tiến Dũng*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viêm tinh hoàn – mào tinh là bệnh lý cấp tính của một bên tinh hoàn. Có nhiều diễn tiến trongquá trình điều trị và chỉ định nhập viện. Điều trị cần được thực hiện ngay sau khi có chẩn đoán bao gồm khángsinh, giảm đau và phẫu thuật nếu cần thiết. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: từ năm 2015 – 2017, dữ liệu của các bệnh nhân viêm tinh hoànmào tinh ở khoa nam học được thu thập dần. Chúng tôi đánh giá các đặc điểm của bệnh nhân trong quá trìnhnhập viện và phân tích các yếu tố tiên lượng trong điều trị viêm tinh hoàn mào tinh. Kết quả: trong 2 năm, 371 bệnh nhân viêm tinh hoàn mào tinh được ghi nhận. 4 trường hợp (1,1%) bịnhiễm khuẩn huyết, không có trường hợp tử vong. Trong 119 trường hợp (32,1%) trải qua phẫu thuật cắt tinhhoàn hoặc dẫn lưu áp xe, 72 bệnh nhân (19,4%) cần cắt tinh hoàn một bên và có độ tuổi lớn hơn các bệnh nhâncòn lại có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). Dựa vào phân tích thống kê, các yếu nguy cơ cắt tinh hoàn bao gồm: lớntuổi (P < 0,001), phập phều (P < 0,001), áp xe mào tinh (P < 0,001), áp xe tinh hoàn (P = 0,004) và giảm hoặc mấtphổ mạch máu tinh hoàn (P 20000/mL 307 P= Áp xe mào tinh 30 46,1 ± 14,3 0,204 Áp xe tinh hoàn 5 53,0 ± 23,3 < 20000/mL 64 Áp xe mào tinh + tinh hoàn 10 65,2 ± 22,3 Áp xe mào tinh Có 60 P< Diễn tiến hoại tử tinh hoàn 21 36,4 ± 13,2 0,001 Không 311 Số ngày điều trị của các bệnh nhân không Áp xe tinh hoàn Có 54 P=điều trị phẫu thuật, phẫu thuật cắt mào tinh 0,004hoàn, cắt tinh hoàn lần lượt là 5,0 ± 2,1; 6,1± 2,5; Không 3177,5 ± 2,7. Giảm hoặc mất tưới Có 19 P< máu tinh hoàn 0,001Đặt Điểm Lâm Sàng –Cận lâm sàng Không 352 9,4 % bệnh nhân có bệnh nội khoa kèm theo, Dựa trên các yếu tố trên các bệnh nhân đượchàng đầu là đái tháo đường (5,7%), tiếp theo là chia thành các nhóm có đặc điểm lâm sàng vàlao phổi (2,7%). cận lâm sàng khác nhau: Có 128 bệnh nhân (34,5%) có bạch cầu niệu Nhóm I: có 103 bệnh nhân, tổn thương chínhtrong nước tiểu. E coli là nhóm vi khuẩn chiếm là viêm mào tinh hoàn đơn thuần không có viêmphần lớn trong các trường hợp cấy dương tính. mào tinh hoặc áp xe tinh hoàn - mào tinh.Có 27 bệnh nhân (9%) cấy nước tiểu dương tính Nhóm IIA: có 98 bệnh nhân có tổn thương(E. coli (51,9%). 16 bệnh nhân cấy mủ dương tính viêm tinh hoàn đơn thuần không có viêm màotrong phẫu thuật, E. coli chiếm 63,8%. tinh hoặc áp xe tinh hoàn - mào tinh.542 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học Nhóm IIB: có 56 bệnh nhân tổn thương viêm hoàn ± Áp xe mào tinh.tinh hoàn kết hợp viêm mào tinh không có áp xe Nhóm V: có 19 bệnh nhân có diễn tiến hoạitinh hoàn - mào tinh. tử tinh hoàn với đặc điểm tổn thương giảm Nhóm III: có 53 bệnh nhân có Áp xe mào hoặc mất tưới máu tinh hoàn trên siêu âmtinh đơn thuần. Doppler. Nhóm IV: có 42 bệnh nhân có Áp xe tinhBảng 3. Phân nhóm viêm tinh hoàn mào tinh và kết quả điều trị Nhóm N Tổn thương trên siêu Phập Kích thước áp Điều trị HIỆU QUẢ âm phều xe BẢO TỒN (mm) TINH HOÀN I 103 Viêm mào tinh - - Nội khoa: 85,4 % 100% Cắt mào tinh:14,6% IIA 98 Viêm tinh hoàn - - Nội khoa: 95,9% 95,9% Cắt tinh hoàn: 4,1% IIB 56 Viêm tinh hoàn - mào - - Nội khoa: 78,6% 92,9% tinh Cắt mào tinh:14,3% Cắt tinh hoàn: 7,1% III 53 Áp xe mào tình hoàn ± 8,7±4,2 Nôi khoa: 11,3% 57,7% 17,6 ±10,3 Cắt mào tinh: 45,3% 13,6 ± 5,6 Cắt tinh hoàn: 43,4% IV 42 Áp xe tinh hoàn ± Áp xe ± 13,7 ± 2,7 Nội khoa: 38,1% 38,1% ...

Tài liệu được xem nhiều: