Danh mục

§1  2. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG CƠ HỌCI MỤC TIÊU

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 160.93 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu §1  2. dao động và sóng cơ họci mục tiêu, tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
§1  2. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG CƠ HỌCI MỤC TIÊU §1  2. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG CƠ HỌCI MỤC TIÊU Nêu được định nghĩa dao động điều hòa. Nhận biết được dao động điều hòa dựa trên đồ thị dao động và phương trình dao động. Nêu được ý nghĩa của các đại lượng trong phương trình dao động (biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha). Vẽ được đồ thị dao động, đồ thị của hai dao động lệch pha trên cùng một trục tọa độ.II CHUẨN BỊGiáo viên  Một con lắc đơn có giá đỡ.  Một đồng hồ đếm giây.  Một thanh chắn thẳng đứng.  Một bộ thiết bị ghi đồ thị dao động của con lắc đơn, như ở hình 1.2SGK.III GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC 1. HS tự làm thí nghiệm để nhận biết một số đặc tính của chuyển động của con lắc đơn. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để nhận biết tính tuần hoàn của con lắc đơn.  Đánh dấu vị trí xa nhất của quả cầu để xem sau 10 dao động thìkhoảng cách đến vị trí cân bằng có thay đổi không.  Dùng đồng hồ đeo tay để đếm thời gian của 10, 20, 30 dao động rồitính thời gian trung bình thực hiện một dao động xem có thay đổi không. Từ kết quả TN đưa ra khái niệm dao động tuần hoàn.2. Khảo sát quy luật biến thiên của li độ theo thời gian của con lắc đơn. Đưa ra định nghĩa dao động điều hòa.a) GV biểu diễn TN ghi đồ thị dao động của con lắc đơn như ở Hình 1.2SGK.  Phân tích ý nghĩa của đồ thì dao động là cho biết sự biến thiên của liđộ x theo thời gian t.  Đồ thị có dạng hình sin như dạng đường biểu diễn của hàm số sinhay côsin. x = Acos(t + ) (1)b) GV nêu ra định nghĩa dao động điều hòa. Dao động có li độ x là một hàmsố côsin của thời gian t, biểu diễn bằng công thức (1).c) GV thông báo phương trình (1) gọi là phương trình của dao động điềuhòa, cho phép ta xác định được vị trí của vật theo thời gian.3. Tìm hiểu ý nghĩa các đại lượng có mặt trong phương trình dao động, gọi là các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà. GV hướng dẫn HS phân tích phương trình (1) để làm rõ ý nghĩa củacác đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa. Trước hết cần thông báorằng trong phương trình (1) các đại lượng A, ,  đều là các hằng số ứng vớimỗi dao động, biểu thị những đặc trưng riêng của dao động đó.a) Biên độ dao động : A là giá trị cực đại của li độ x khi t biến thiên, gọi làbiên độ dao động, ứng với hai vị trí của vật dao động ở xa vị trí cân bằngnhất (x = A và x = A). Đây cũng là vị trí ban đầu mà ta đặt vật trước khi thảcho vật dao động.b) Pha của dao động : Đây là một đại lượng hơi phức tạp, khó hiểu đối vớiHS vì lúc đầu nó chỉ mang một ý nghĩa toán học. Trong phương trình x =Acos(t + ) gọi là pha của dao động. Sau đó mới nói rõ nếu biết (t + )thì xác định được x, nghĩa là xác định được vị trí của dao động. Bởi vậy, cóthể nói pha của dao động cho phép ta xác định được vị trí của dao động. Tuynhiên muốn xác định được pha của dao động còn phải biết , t. Khi t = 0 thìpha có giá trị là , gọi là pha ban đầu.c) Chu kì và tần số : Hai đại lượng này chưa có mặt trực tiếp trong phươngtrình dao động (1). Cần phải thực hiện một số phép biến đổi toán học để làmxuất hiện hai đại lượng này.  Vì hàm số côsin là một hàm điều hòa nên khi pha (t + ) tăng lênmột giá trị 2 thì x lại có giá trị như cũ x = Acos(t + ) = Acos(t +  + 2) (2) 2    = Acos   t  (3)       2 So sánh (2) và (3) ta thấy khi thời gian t tăng lên một lượng T = thì x có giá trị như cũ, chuyển động lặp lại như cũ. Nói cách khác, T làkhoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần vật đi qua cùng một vị trí về cùngmột phía và gọi là một chu kì dao động. Như vậy, phương trình dao động (1) có thể viết dưới dạng tươngđương : 2 x = Acos   t    (4)  T  Khái niệm tần số của dao động được định nghĩa tương tự như tần sốcủa chuyển động tròn đều. Đó là số dao động thực hiện được trong 1s. Dễ 1 . Suy ra một dạng tương đương nữa của phương trình daodàng suy ra f = Tđộng là x = Acos(2ft + ) (6) Ngoài khái niệm tần số theo ý nghĩa thông thường trên còn có một đạilượng nữa gọi là “tần ...

Tài liệu được xem nhiều: