![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
2 mối liên quan giữa tình trạng nha chu và độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp DAS28 ‐ CRP
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 383.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung của bài viết trình bày về tình trạng nha chu ở các độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp và xác định mối liên quan giữa các mức trầm trọng viêm khớp dạng thấp và bệnh viêm nha chu, mối liên quan giữa tỉ lệ viêm nha chu, mức mất bám dính lâm sàng tối đa với độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
2 mối liên quan giữa tình trạng nha chu và độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp DAS28 ‐ CRP Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 2 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG NHA CHU VÀ ĐỘ HOẠT ĐỘNG BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP DAS28‐CRP Đặng Hoàng Mai*, Nguyễn Bích Vân* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá tình trạng nha chu ở các độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp (VKDT) và xác định mối liên quan giữa các mức trầm trọng VKDT và bệnh viêm nha chu. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 30 bệnh nhân có độ hoạt động VKDT nhẹ tương đồng về tuổi và giới với 30 đối tượng có độ hoạt động VKDT trung bình – nặng. Viêm khớp dạng thấp được đánh giá bằng chỉ số DAS28‐CRP. Khám nha chu thông qua chỉ số mảng bám (PlI), chỉ số nướu (GI), độ sâu túi nha chu khi thăm dò (PPD), mất bám dính lâm sàng (CAL) và chảy máu khi thăm khám (BOP). Kết quả: Độ hoạt động bệnh VKDT trung bình‐nặng có tỉ lệ viêm nha chu đáng kể (r=0,343, p= 0,028) và mất bám dính lâm sàng tối đa cao (r=0,272, p= 0,044). Kết luận: Có mối liên quan giữa tỉ lệ viêm nha chu, mức mất bám dính lâm sàng tối đa với độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp (DAS28‐CRP). Từ khóa: viêm nha chu, viêm khớp dạng thấp, độ hoạt động bệnh VKDT ABSTRACT RELATIONSHIP BETWEEN PERIODONTITIS AND THE DISEASE ACTIVITY SCORE IN RHEUMATOID ARTHRITIS DAS28‐CRP Dang Hoang Mai, Nguyen Bich Van * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 276 ‐ 281 Objectives: Assess the periodontal condition and the disease activity in rheumatoid arthritis (RA), which determines whether or not the relationship between the severity of RA and periodontitis. Methods: a cross‐sectional study included 30 RA patients with moderate to high disease activity (DAS28 ≥3.2 ‐ MHD group) and 30 patients with RA having low disease activity (DAS283mm và ≤5mm; >5mm. Chảy máu khi thăm khám BOP (Bleeding On Probing) Xác định có hay không có chảy máu nướu khi thăm khám trên 6 vị trí ở mỗi răng: ngoài gần, ngoài giữa, ngoài xa, trong gần, trong 278 giữa, trong xa. Tính phần trăm vị trí chảy máu khi thăm dò. Xử lý và phân tích số liệu Dùng phần mềm SPSS 16.0, kiểm định t, kiểm định Chi bình phương và hệ số tương quan Spearman (r). Tiến trình nghiên cứu Trước khi tiến hành thu thập số liệu, người khám nha chu và người khám khớp được huấn luyện định chuẩn thống nhất với bác sĩ nha chu và bác sĩ cơ xương khớp, có độ kiên định cao (Kappa từ 0.81‐ 0.9). Các đối tượng kí tên vào phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu sau khi được giải thích mục đích nghiên cứu. Ban đầu chúng tôi đo độ hoạt động bệnh VKDT DAS28‐CRP và khám nha chu dưới ánh sáng đèn đeo đầu và cây đo túi William. Người khám nha chu và bệnh nhân nghiên cứu không biết về chỉ số độ hoạt động bệnh VKDT DAS28‐CRP. Bệnh nhân cũng không biết kết quả tình trạng nha chu của họ. KẾT QUẢ Đặc điểm mẫu nghiên cứu Mẫu nghiên cứu gồm 60 bệnh nhân VKDT (54 nữ và 6 nam) từ 18 đến 76 tuổi với độ tuổi trung bình là 47, trong đó phụ nữ từ 30 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ 78%. Chỉ số DAS28‐CRP (nồng độ CRP huyết thanh, số khớp đau, số khớp sưng và PGH) trong nhóm VKDT trung bình‐nặng cao hơn đáng kể so với nhóm VKDT nhẹ, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0.001). Bảng 1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu Đặc điểm Tuổi Giới Nhóm VKDT Nhóm VKDT p value nhẹ trung bình-nặng 47 ± 13,34 Nam 3 Nữ 27 47,23 ± 12,46 Nam 3 >0,05 Nữ 27 DAS28-CRP (TB±ĐLC) 2,97 ± 0,31 5,55 ± 1,26 0,001* CRP (mg/L) 7,75 ± 6,97 30,85 ± 27,46 P = 0,001* Số khớp đau 2,17 ± 1,44 11,67 ± 8,34 P = 0,001* Số khớp sưng 1,83 ± 1,74 11 ± 7,86 P = 0,001* PGH 20-30 60-80 P = 0,001* Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng – Răng Hàm Mặt Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học (Kiểm định t, khác biệt có ý nghĩa thống kê) với nhóm VKDT nhẹ, tỉ lệ không viêm nha chu Tình trạng nha chu chiếm đa số ở những bệnh nhân VKDT nhẹ Trung bình 5 chỉ số nha chu PlI, GI, PPD, CAL và % BOP của nhóm VKDT nhẹ thấp hơn so với nhóm VKDT trung bình‐nặng. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). (28,3%) và khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 Bảng 2: Trung bình các chỉ số nha chu giữa 2 nhóm VKDT Chỉ số trung bình VKDT P value VKDT nhẹ trung bình-nặng PlI trung bình 1,6 ± 0,77 1,85 ± 0,65 P=0,174 GI trung bình 1 ± 0,38 1,17 ± 0,43 P= 0,112 Trung bình % BOP 7±8 15,7± 24 P= 0,104 PPD trung bình 1 ± 0,38 1,25 ± 0,65 P = 0,069 1,95 ± 1,22 P = 0,903 CAL trung bình 1,71 ± 1,12 (Kiểm định t) Xét mức độ mất bám dính lâm sàng tối đa: đối tượng mất bám dính từ >3 mm và ≤5mm có tỉ lệ cao nhất (43,3%), chiếm đa số ở nhóm có độ hoạt động bệnh VKDT trung bình‐nặng,mất bám dính lâm sàng 0‐3mm ở nhóm VKDT độ hoạt động nhẹ cao hơn có ý ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
2 mối liên quan giữa tình trạng nha chu và độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp DAS28 ‐ CRP Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 2 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG NHA CHU VÀ ĐỘ HOẠT ĐỘNG BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP DAS28‐CRP Đặng Hoàng Mai*, Nguyễn Bích Vân* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá tình trạng nha chu ở các độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp (VKDT) và xác định mối liên quan giữa các mức trầm trọng VKDT và bệnh viêm nha chu. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 30 bệnh nhân có độ hoạt động VKDT nhẹ tương đồng về tuổi và giới với 30 đối tượng có độ hoạt động VKDT trung bình – nặng. Viêm khớp dạng thấp được đánh giá bằng chỉ số DAS28‐CRP. Khám nha chu thông qua chỉ số mảng bám (PlI), chỉ số nướu (GI), độ sâu túi nha chu khi thăm dò (PPD), mất bám dính lâm sàng (CAL) và chảy máu khi thăm khám (BOP). Kết quả: Độ hoạt động bệnh VKDT trung bình‐nặng có tỉ lệ viêm nha chu đáng kể (r=0,343, p= 0,028) và mất bám dính lâm sàng tối đa cao (r=0,272, p= 0,044). Kết luận: Có mối liên quan giữa tỉ lệ viêm nha chu, mức mất bám dính lâm sàng tối đa với độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp (DAS28‐CRP). Từ khóa: viêm nha chu, viêm khớp dạng thấp, độ hoạt động bệnh VKDT ABSTRACT RELATIONSHIP BETWEEN PERIODONTITIS AND THE DISEASE ACTIVITY SCORE IN RHEUMATOID ARTHRITIS DAS28‐CRP Dang Hoang Mai, Nguyen Bich Van * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 276 ‐ 281 Objectives: Assess the periodontal condition and the disease activity in rheumatoid arthritis (RA), which determines whether or not the relationship between the severity of RA and periodontitis. Methods: a cross‐sectional study included 30 RA patients with moderate to high disease activity (DAS28 ≥3.2 ‐ MHD group) and 30 patients with RA having low disease activity (DAS283mm và ≤5mm; >5mm. Chảy máu khi thăm khám BOP (Bleeding On Probing) Xác định có hay không có chảy máu nướu khi thăm khám trên 6 vị trí ở mỗi răng: ngoài gần, ngoài giữa, ngoài xa, trong gần, trong 278 giữa, trong xa. Tính phần trăm vị trí chảy máu khi thăm dò. Xử lý và phân tích số liệu Dùng phần mềm SPSS 16.0, kiểm định t, kiểm định Chi bình phương và hệ số tương quan Spearman (r). Tiến trình nghiên cứu Trước khi tiến hành thu thập số liệu, người khám nha chu và người khám khớp được huấn luyện định chuẩn thống nhất với bác sĩ nha chu và bác sĩ cơ xương khớp, có độ kiên định cao (Kappa từ 0.81‐ 0.9). Các đối tượng kí tên vào phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu sau khi được giải thích mục đích nghiên cứu. Ban đầu chúng tôi đo độ hoạt động bệnh VKDT DAS28‐CRP và khám nha chu dưới ánh sáng đèn đeo đầu và cây đo túi William. Người khám nha chu và bệnh nhân nghiên cứu không biết về chỉ số độ hoạt động bệnh VKDT DAS28‐CRP. Bệnh nhân cũng không biết kết quả tình trạng nha chu của họ. KẾT QUẢ Đặc điểm mẫu nghiên cứu Mẫu nghiên cứu gồm 60 bệnh nhân VKDT (54 nữ và 6 nam) từ 18 đến 76 tuổi với độ tuổi trung bình là 47, trong đó phụ nữ từ 30 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ 78%. Chỉ số DAS28‐CRP (nồng độ CRP huyết thanh, số khớp đau, số khớp sưng và PGH) trong nhóm VKDT trung bình‐nặng cao hơn đáng kể so với nhóm VKDT nhẹ, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0.001). Bảng 1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu Đặc điểm Tuổi Giới Nhóm VKDT Nhóm VKDT p value nhẹ trung bình-nặng 47 ± 13,34 Nam 3 Nữ 27 47,23 ± 12,46 Nam 3 >0,05 Nữ 27 DAS28-CRP (TB±ĐLC) 2,97 ± 0,31 5,55 ± 1,26 0,001* CRP (mg/L) 7,75 ± 6,97 30,85 ± 27,46 P = 0,001* Số khớp đau 2,17 ± 1,44 11,67 ± 8,34 P = 0,001* Số khớp sưng 1,83 ± 1,74 11 ± 7,86 P = 0,001* PGH 20-30 60-80 P = 0,001* Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng – Răng Hàm Mặt Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học (Kiểm định t, khác biệt có ý nghĩa thống kê) với nhóm VKDT nhẹ, tỉ lệ không viêm nha chu Tình trạng nha chu chiếm đa số ở những bệnh nhân VKDT nhẹ Trung bình 5 chỉ số nha chu PlI, GI, PPD, CAL và % BOP của nhóm VKDT nhẹ thấp hơn so với nhóm VKDT trung bình‐nặng. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). (28,3%) và khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 Bảng 2: Trung bình các chỉ số nha chu giữa 2 nhóm VKDT Chỉ số trung bình VKDT P value VKDT nhẹ trung bình-nặng PlI trung bình 1,6 ± 0,77 1,85 ± 0,65 P=0,174 GI trung bình 1 ± 0,38 1,17 ± 0,43 P= 0,112 Trung bình % BOP 7±8 15,7± 24 P= 0,104 PPD trung bình 1 ± 0,38 1,25 ± 0,65 P = 0,069 1,95 ± 1,22 P = 0,903 CAL trung bình 1,71 ± 1,12 (Kiểm định t) Xét mức độ mất bám dính lâm sàng tối đa: đối tượng mất bám dính từ >3 mm và ≤5mm có tỉ lệ cao nhất (43,3%), chiếm đa số ở nhóm có độ hoạt động bệnh VKDT trung bình‐nặng,mất bám dính lâm sàng 0‐3mm ở nhóm VKDT độ hoạt động nhẹ cao hơn có ý ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết DAS28 CRP Bệnh viêm nha chu Tình trạng nha chu Bệnh viêm khớp dạng thấp Tỉlệviêm nha chuTài liệu liên quan:
-
BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (VKDT) (Kỳ 3)
5 trang 24 0 0 -
BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (VKDT) (Kỳ 4)
6 trang 24 0 0 -
Bài giảng Bệnh Gou - Lê Hồng Thịnh
34 trang 22 0 0 -
BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (VKDT) (Kỳ 2)
8 trang 20 0 0 -
Tài liệu học tập Sử dụng thuốc trong điều trị: Phần 2
128 trang 19 0 0 -
Liên quan giữa tình trạng nha chu và bệnh đái tháo đường típ 2
4 trang 18 0 0 -
Bài giảng Nội bệnh lý 3: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
62 trang 16 0 0 -
BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (VKDT) (Kỳ 1)
5 trang 16 0 0 -
Bài giảng Bệnh lý học: Bệnh viêm khớp dạng thấp - RA
26 trang 16 0 0 -
7 trang 15 0 0