8 giống lúa mới thích nghi với biến đổi khí hậu
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 177.87 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viện lúa ĐBSCL vừa lai tạo thành công những giống lúa mới có khả năng thích nghi biến đổi khí hậu. Đó là 8 giống lúa có khả năng chống chịu hạn, phèn mặn:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
8 giống lúa mới thích nghi với biến đổi khí hậu 8 giống lúa mới thích nghi với biến đổi khí hậuViện lúa ĐBSCL vừa lai tạo thành công nhữnggiống lúa mới có khả năng thích nghi biến đổi khíhậu. Đó là 8 giống lúa có khả năng chống chịuhạn, phèn mặn: Giống lúa OM5464: Tổ hợp lai OM3432/OM2490; thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, chiều cao cây 102-104cm; trọng lượng 1.000 hạt: 25,1 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, cơm cứng, Amylose 28,6%, năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 3) hơi kháng đạo ôn (cấp 3-5); ít nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá (VL-LXL); thích nghi vùng phèn, mặn; chống chịu được hạn diện rộng. Giống lúa OM8923: Tổ hợp lai NCM/OM4059; thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, chiều cao cây 102-107cm; trọng lượng hạt: 25,9 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, mềm cơm, Amylose 23%; năng suất 7-8 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 5), hơi kháng đạo ôn (cấp 3), ít nhiễm bệnh VL-LXL; thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM6677: Tổ hợp lai M22/AS996; thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, chiều cao cây 107-116 cm; trọng lượng 1.000 hạt: 27gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp mềm cơm, Amylose 24,8%; năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 5), hơi kháng đạo ôn (cấp 5); ít nhiễm bệnh VL- LXL; thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM6377: Tổ hợp lai IR64/Type3-123; thời gain sinh trưởng 90-95 ngày, chiều cao cây 107-115cm; trọng lượng 1.000 hạt: 31 gam. Hạt dài 7mm, gạo trung bình, Amylose 25,7%, năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu, hơi kháng đạo ôn (cấp 3); ít nhiễm bệnh VL-LXL, thích nghi với vùng phèn mặn. Giống lúa OM6976: Tổ hợp lai IR68114/OM997/OM2718//OM2886; thời gian sinh trưởng 95-100 ngày, chiều cao cây 100- 104cm; trọng lượng 1.000hạt: 29,5 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, mềm cơm, Amylose 24,1%, năng suất 7-8 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 3-5), hơi nhiễm đạo ôn (cấp 5); ít nhiễm bệnh VL-LXL, thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM5981: Tổ hợp lai IR28/AS996; thời gian sinh trưởng 95-98 ngày, chiều cao cây 100-103cm; trọng lượng 1.000 hạt: 27,5 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, mềm cơm, Amylose 24,8%, năng suất 5-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 3), hơi kháng đạo ôn (cấp 5), ít nhiễm bệnh VL-LXL, thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM6904: Tổ hợp lai OM5464/OM5472; thời gian sinh trưởng 85-90 ngày, chiều cao cây 94-99cm; trọng lượng 1.000 hạt: 27 gam. Hạt dài 7mm, năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu, hơi kháng đạo ôn; ít nhiễm bệnh VL-LXL; thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM6932: Tổ hợp lai OM 4088/OM 5472; thời gian sinh trưởng 90 ngày; chiều cao cây 100-108cm; trọng lượng 1.000 hạt 28 gam. Hạt dài 7mm, năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 5), hơi nhiễm đạo ôn (cấp 5); ít nhiễm bệnh VL-LXL; thích nghi vùng phèn mặn.Theo báo Nông nghiệp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
8 giống lúa mới thích nghi với biến đổi khí hậu 8 giống lúa mới thích nghi với biến đổi khí hậuViện lúa ĐBSCL vừa lai tạo thành công nhữnggiống lúa mới có khả năng thích nghi biến đổi khíhậu. Đó là 8 giống lúa có khả năng chống chịuhạn, phèn mặn: Giống lúa OM5464: Tổ hợp lai OM3432/OM2490; thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, chiều cao cây 102-104cm; trọng lượng 1.000 hạt: 25,1 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, cơm cứng, Amylose 28,6%, năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 3) hơi kháng đạo ôn (cấp 3-5); ít nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá (VL-LXL); thích nghi vùng phèn, mặn; chống chịu được hạn diện rộng. Giống lúa OM8923: Tổ hợp lai NCM/OM4059; thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, chiều cao cây 102-107cm; trọng lượng hạt: 25,9 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, mềm cơm, Amylose 23%; năng suất 7-8 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 5), hơi kháng đạo ôn (cấp 3), ít nhiễm bệnh VL-LXL; thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM6677: Tổ hợp lai M22/AS996; thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, chiều cao cây 107-116 cm; trọng lượng 1.000 hạt: 27gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp mềm cơm, Amylose 24,8%; năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 5), hơi kháng đạo ôn (cấp 5); ít nhiễm bệnh VL- LXL; thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM6377: Tổ hợp lai IR64/Type3-123; thời gain sinh trưởng 90-95 ngày, chiều cao cây 107-115cm; trọng lượng 1.000 hạt: 31 gam. Hạt dài 7mm, gạo trung bình, Amylose 25,7%, năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu, hơi kháng đạo ôn (cấp 3); ít nhiễm bệnh VL-LXL, thích nghi với vùng phèn mặn. Giống lúa OM6976: Tổ hợp lai IR68114/OM997/OM2718//OM2886; thời gian sinh trưởng 95-100 ngày, chiều cao cây 100- 104cm; trọng lượng 1.000hạt: 29,5 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, mềm cơm, Amylose 24,1%, năng suất 7-8 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 3-5), hơi nhiễm đạo ôn (cấp 5); ít nhiễm bệnh VL-LXL, thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM5981: Tổ hợp lai IR28/AS996; thời gian sinh trưởng 95-98 ngày, chiều cao cây 100-103cm; trọng lượng 1.000 hạt: 27,5 gam. Hạt dài 7mm, gạo đẹp, mềm cơm, Amylose 24,8%, năng suất 5-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 3), hơi kháng đạo ôn (cấp 5), ít nhiễm bệnh VL-LXL, thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM6904: Tổ hợp lai OM5464/OM5472; thời gian sinh trưởng 85-90 ngày, chiều cao cây 94-99cm; trọng lượng 1.000 hạt: 27 gam. Hạt dài 7mm, năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu, hơi kháng đạo ôn; ít nhiễm bệnh VL-LXL; thích nghi vùng phèn mặn. Giống lúa OM6932: Tổ hợp lai OM 4088/OM 5472; thời gian sinh trưởng 90 ngày; chiều cao cây 100-108cm; trọng lượng 1.000 hạt 28 gam. Hạt dài 7mm, năng suất 6-7 tấn/ha; hơi kháng rầy nâu (cấp 5), hơi nhiễm đạo ôn (cấp 5); ít nhiễm bệnh VL-LXL; thích nghi vùng phèn mặn.Theo báo Nông nghiệp
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cách phòng bệnh cho tôm kinh nghiệm chăn nuôi kinh nghiệm trồng trọt kỹ thuật trồng trọt kỹ thuật nuôi cá cách phòng bệnh cho cáGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 147 0 0
-
HIỆN TRẠNG VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM Ở VIỆT NAM
11 trang 117 0 0 -
Mô hình nuôi tôm sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
7 trang 100 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 66 0 0 -
Thuyết trình nhóm: Ứng dụng công nghệ chín chậm vào bảo quản trái cây
44 trang 56 0 0 -
Sự phù hợp trong cấu tạo và tập tính ăn của cá
22 trang 56 0 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 50 0 0 -
8 trang 47 0 0
-
4 trang 47 0 0
-
Một số thông tin cần biết về hiện tượng sình bụng ở cá rô đồng
1 trang 44 0 0